Một dây AB dài 90 cm có hai đầu A, B cố định. Dây được kích thích để trên dây có sóng dừng với khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai bụng ở xa nhất cách nhau 75 cm. Số bụng sóng trên dây là:
A. 4.
B. 12.
C. 10
D. 6.
Một dây AB dài 90 cm có hai đầu A, B cố định. Dây được kích thích để trên dây có sóng dừng với khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai bụng ở xa nhất cách nhau 75 cm. Số bụng sóng trên dây là:
A. 4.
B. 12.
C. 10.
D. 6.
Đáp án D
+ Ta có hiệu ∆ x = 90 - 75 = λ 2 → λ = 30 cm .
→ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = nλ/2
→ n = 6 → trên dây có 6 bụng sóng.
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2 3 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
A. 1,5.
B. 1,4.
C. 1,25.
D. 1,2.
Đáp án C
+ Khi xuất hiện sóng dừng, trên dây có hai bụng sóng → sóng dừng trên dây với hai bó sóng → λ = 24 cm → M và N lần lượt cách nút gần nhất một đoạn λ 6 = 4 cm
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên dao động ngược pha nhau→ MN lớn nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng.
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2 3 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
A. 1,5.
B. 1,4.
C. 1,25.
D. 1,2.
Đáp án C
+ Khi xuất hiện sóng dừng, trên dây có hai bụng sóng → sóng dừng trên dây với hai bó sóng → λ = 24cm → M và N lần lượt cách nút gần nhất một đoạn λ/6 = 4 cm.
A N = A M = A b 3 2 = 2 3 3 2 = 3 cm .
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên dao động ngược pha nhau → MN lớn nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng.
→ σ = MN 2 + ( 2 A N ) 2 MN 2 = 8 2 + 6 2 8 2 = 1 , 25 .
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2/3 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là
A. 1,5.
B. 1,4
C. 1,25
D. 1,2.
Đáp án C
+ A, B là nút sóng, trên dây AB có bụng sóng ⇒ λ = l = 24 c m
+ M, N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng → M, N cách nút sóng gần đó nhất đoạn λ 6 = 4 c m
⇒ A M = A N = A b sin 2 π . λ 6 λ = 3 c m
+ M, N thuộc hai bó liên tiếp nhau nên dao động ngược pha với nhau.
+ Khoảng cách MN nhỏ nhất khi sợi dây duỗi thẳng M N min = A B 3 = 8 c m
+ Khoảng cách MN lớn nhất khi M, N cùng đến biên:
M N max = A B 3 2 + A M + A M 2 = 10 c m
+ Vậy δ = M N max M N min = 10 8 = 1 , 25
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2/3 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là
A. 1,5.
B. 1,4.
C. 1,25
D. 1,2.
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2/3 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
A. 1,5
B. 1,4
C. 1,25
D. 1,2
Đáp án C
A, B là nút sóng, trên dây AB có bụng sóng ⇒ λ = l = 24 c m
M, N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng → M, N cách nút sóng gần đó nhất đoạn λ 6 = 4 c m
⇒ A M = A N = A b sin 2 π . λ 6 λ = 3 c m
M, N thuộc hai bó liên tiếp nhau nên dao động ngược pha với nhau
Khoảng cách MN nhỏ nhất khi sợi dây duỗi thẳng M N min = A B 3 = 8 c m
Khoảng cách MN lớn nhất khi M, N cùng đến biên: M N max = A B 3 2 + A M + A M 2 = 10 c m
Vậy δ = M N max M N min = 10 8 = 1 , 25
Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao động là 2 2 cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:
A. 22,5 cm.
B. 50,5 cm.
C. 7,5 cm.
D. 37,5 cm.
+ Bước sóng của sóng l = 3 λ 2 ⇒ λ = 2 3 l = 60 cm
+ Điểm N dao động với biên độ A N = 2 2 = 2 2 A o ⇒ N
các bụng gần nhất một đoạn λ 8
+ Trên cả sợi dây A N = λ 8 + k λ 4 = 7 , 5 + 15 k
Ta dễ dàng kiểm tra được giá trị 50,5 là không phù hợp
Đáp án B
Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao động là 2 2 cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:
A. 22,5 cm.
B. 50,5 cm.
C. 7,5 cm.
D. 37,5 cm.
Người ta làm thí nghiệm tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định. Sợi dây AB dài 1,2 m. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 20 bụng sóng. Xét các điểm M, N, P trên dãy có vị trí cân bằng cách A các khoảng lần lượt là 15 cm, 19 cm và 28 cm. Biên độ sóng tại M lớn hơn biên độ sóng tại N là 2 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để li độ tại M bằng biên độ tại P là 0,004 s. Biên độ của bụng sóng là.
A. 4 cm.
B. 2 cm.
C.
D.
Đáp án A
+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây có 20 bụng sóng
+ Biên độ dao động của các phần tử dây cách nút A một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
với là biên độ của điểm bụng
+ Theo giả thuyết của bài toán