Con lắc có chu kì T = 0,4 s, dao động với biên độ A = 5 cm. Quãng đường con lắc đi được trong 2 s là:
A. 10 cm.
B. 100 cm.
C. 4 cm.
D. 50 cm.
Con lắc có chu kì T = 0,4 s, dao động với biên độ A = 5 cm. Quãng đường con lắc đi được trong 2 s là:
A. 10 cm.
B. 100 cm.
C. 4 cm.
D. 50 cm.
Con lắc có chu kì T = 0,4 s, dao động với biên độ A = 5 cm. Quãng đường con lắc đi được trong 2 s là:
A. 10 cm.
B. 100 cm.
C. 4 cm.
D. 50 cm.
Con lắc có chu kì T = 0,4 s, dao động với biên độ A = 5 cm. Quãng đường con lắc đi được trong 2s là
A. 4 cm
B. 10 cm
C. 50 cm
D. 100 cm
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là
A. 26 cm.
B. 27 cm.
C. 28 cm.
D. 25 cm.
Ta tách ∆ t = 3 , 6 + 0 , 4 .
+ Quãng đường vật đi được trong 3 T = 3 , 6 s luôn là 12 A = 24 c m .
Quãng đường vật đi được trong 0,4 s kể từ vị trí x = 0 , 5 A (pha ban đầu bằng 60 0 ) là 1 , 5 A = 3 c m
→ s = 24 + 3 = 27 c m
Đáp án B
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là
A. 26 cm.
B. 27 cm.
C. 28 cm.
D. 25 cm.
Đáp án B
+ Ta tách Δ t = 3 , 6 s + 0 , 4 s .
+ Quãng đường vật đi được trong 3T=3,6s luôn là 12A=24cm.
Quãng đường vật đi được trong 0,4 s kể từ vị trí x=0,5A (pha ban đầu bằng 60 ° ) là 1,5A=3cm.
→ S = 24 + 3 = 27 c m
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s là T/ 3. Lấy \(\pi^2\) = 10. Tần số dao động của vật là
Để tìm tần số dao động của con lắc, ta có công thức:
f = 1/T
Trong đó: f là tần số dao động (Hz) T là chu kì dao động (s)
Theo đề bài, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s là T/3. Độ lớn gia tốc của con lắc được tính bằng công thức:
a = -ω²x
Trong đó: a là gia tốc (cm/s²) ω là góc tốc độ góc của con lắc (rad/s) x là biên độ dao động (cm)
Ta có thể tính được ω bằng công thức:
ω = 2πf
Thay vào công thức gia tốc, ta có:
a = -(2πf)²x = -4π²f²x
Đề bài cho biết gia tốc không vượt quá 100 cm/s, nên ta có:
100 ≥ 4π²f²x
Với x = 5 cm, ta có:
100 ≥ 4π²f²(5)
Simplifying the equation:
5 ≥ π²f²
Từ đó ta có:
f² ≤ 5/π²
f ≤ √(5/π²)
f ≤ √(5/π²) ≈ 0.798 Hz
Vậy tần số dao động của con lắc là khoảng 0.798 Hz.
Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang. Con lắc gồm một vật có khối lượng 100 g và một lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo vật tới vị trí có li độ bằng 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc 1,095 m/s theo chiều dương. Chu kì và biên độ dao động của con lắc là
A. 0,2 s ; 4 cm. B. 0,2 s ; 2 cm.
C. 2π (s); 4cm. D. 2π (s); 10,9cm.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Biết trong một chu kì khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn vận tốc không vượt qua 20/3 (cm/s) là Tốc 2T/3 .Tốc độ cực đại có giá trị là
A. 40π√3 (cm/s).
B.20π(cm/s).
C. 40π(cm/s).
D. 40π\(\sqrt{2}\)(cm/s)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 c m / s 2 là T/3 . Lấy π 2 = 10 . Tần số dao động của vật là
A. 4Hz
B. 3Hz
C. 2Hz
D. 1Hz