Cho bảng số liệu:
Dân số Trung Quốc năm 2014
(Đơn vị: triệu người)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ dân thành thị là 45,2%.
B. Tỉ lệ dân số nam là 48,2%.
C. Tỉ số giới tính là 105,1%.
D. Cơ cấu dân số cân bằng.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
(Đơn vị: Triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin.
C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.
Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị |
54,5 |
75,3 |
44,3 |
51,4 |
=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)
=> Đáp án A
Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2000 – 2017.
Năm |
2000 |
2008 |
2010 |
2017 |
Sô dân (triệu người) |
77,6 |
85,1 |
86,9 |
95,8 |
Tỉ lệ dân thành thị(%) |
24,1 |
29,0 |
30,0 |
34,7 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
B. Mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và cao so với các nước trong khu vực.
D. Số dân và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Đáp án C
Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa đông bắc hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã và không ảnh hưởng đến khu vực này. Từ Đà Nẵng trở vào tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế.
=> Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông bắc về bản chất là Tín phong bán cầu Bắc.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
(Đơn vị: Triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
Dân số thành thị |
143,9 |
23,8 |
46,5 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a
B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin.
C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a
D. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.
Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị |
54,5 |
75,3 |
44,3 |
51,4 |
=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)
=> Nhận xét A đúng.
(THPT Trường Chinh – Lâm Đồng 2017). Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (đơn vị %)
Năm |
2004 |
2006 |
2008 |
2009 |
2014 |
Tỉ lệ dân thành thị |
26,5 |
27,7 |
29,0 |
29,7 |
33,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với nội dung thể hiện ở bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
B. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị nhanh.
C. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị chậm.
D. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng liên tục qua các năm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ thấp và còn tăng chậm => A, C, D đúng và B sai.
Chọn: B.
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 (Đơn vị: %)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005.
A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.
B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.
C. Dân nông thôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn dân thành thị.
D. Năm 2005, dân nông thôn cao hơn dân thành thị gấp 2 lần.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979 – 2014
Năm |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2014 |
Dân số (triệu người) |
52,7 |
64,4 |
76,3 |
86,0 |
90,7 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
2,16 |
2,1 |
1,51 |
1,06 |
1,08 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh giai đoạn 1979 - 2014
B. So với năm 1979 tỉ lệ gia tăng dân số giảm hơn 2 lần vào năm 2014
C. Giai đoạn 1898 – 1999, dân số nước ta tăng nhanh
D. Dân số nước ta không ổn định giai đoạn 1979 – 2014
Đáp án C
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
- Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta trong giai đoạn 1979-2014 giảm từ 2,16 % xuống 1,08%, tuy nhiên tốc độ giảm còn chậm => nhận xét A giảm nhanh là không đúng
- Năm 2014, tỉ lệ gia tăng dân số giảm 2,16 / 1,08 = 2 lần so với năm 1979 => nhận xét B giảm hơn 2 lần là không đúng.
- Giai đoạn 1989-1999, dân số tăng nhanh nhất, tăng 11,9 triệu người => nhận xét C đúng
- Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1979-2014 => nhận xét C dân số nước tâ không ổn định trong giai đoạn 1979 – 2014 là không đúng.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2000 – 2017.
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
B. Mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và cao so với các nước trong khu vực.
D. Số dân và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Đáp án C
Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa đông bắc hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã và không ảnh hưởng đến khu vực này. Từ Đà Nẵng trở vào tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế.
=> Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông bắc về bản chất là Tín phong bán cầu Bắc.
Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn trên.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích.
a) Tính tỉ lệ dân thành thị
Cách tính: T ỷ l ệ d â n t h à n h t h ị = S ố d â n t h à n h t h ị T ổ n g s ố d â n × 100
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1990 - 2010:
- Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 12,9 triệu người (năm 1990) lên 26,5 triệu người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 lần).
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm 2010), tăng 11,0%.
* Giải thích
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng là do trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra khá nhanh, số lượng các đô thị ngày càng tăng, quy mô các đô thị ngày càng được mở rộng. Tuy vậy, do điểm xuất phát thấp cùng với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá chưa cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cũng chưa cao.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Đường
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể dân số thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
=> Chọn đáp án A