Các ngành công nghiệp hiện đại được LB Nga tập trung phát triển là
A. Sản xuất ô tô, chế biến gỗ
B. Điện tử - tin học
C. Đóng tàu, hóa chất
D. Dệt may, thực phẩm
Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì
1. Công nghiệp truyền thống là: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt
2. Trước đây, công nghiệp tập trung ở ven Thái bình dương do có nhiều khoáng sản
3. Các ngành công nghiệp hiện đại là: hóa dầu, hàng không, vũ trụ. viễn thông,…
4. Tỉ trọng ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa có xu hướng giảm.
Số phương án thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp Hoa Kì là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Giải thích: Các ý 1, 3, 4 đúng, còn ý 2 sai vì: Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông,…
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh:
<$>Sản xuất ô tô, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<#>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
Trước đây, ở Hoa Kì, các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… phát triển mạnh nhất ở vùng
A. phía Nam
B. ven Thái Bình Dương
C. Đông Bắc
D. phía nam và ven Thái Bình Dương.
Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh và chiếm ưu thế ở châu Đại Dương?
A. Công nghiệp khai khoáng
B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
C. Công nghiệp dệt may
D. Công nghiệp sản xuất ô tô
Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành công nghiệp A. dệt may. B. khai thác dầu khí. C. điện tử – tin học. D. hóa chất.
Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế nào ở LB Nga?
A. Vùng Trung ương.
B. Vùng Viễn Đông.
C. Vùng -ran.
D. Vùng Trung tâm đất đen.
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết tỉ trọng sản phẩm điện sản xuất của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001?
Ngành công nghiệp trọng điểm | Sản phẩm tiêu biểu | |
Tên sản phẩm | Tỉ trọng so với cả nước (%) | |
Khai thác nhiên liệu | Dầu thô | 100,0 |
Điện | Điện sản xuất | 47,3 |
Cơ khí - điện tử | Động cơ điêden | 77,8 |
Hóa chất | Sơn hóa học | 78,1 |
Vật liệu xây dựng | Xi măng | 17,6 |
Dệt may | Quần áo | 47,5 |
Chế biến lương thực thực phẩm | Bia | 39,8 |
A. 100%
B. 47,3%
C. 77,8%
D. 78,1%
Trả lời: Tỉ trọng sản phẩm điện sản xuất của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001 là 47,3%.
Chọn: B
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết tỉ trọng sản phẩm sơn hóa học của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001?
Ngành công nghiệp trọng điểm | Sản phẩm tiêu biểu | |
Tên sản phẩm | Tỉ trọng so với cả nước (%) | |
Khai thác nhiên liệu | Dầu thô | 100,0 |
Điện | Điện sản xuất | 47,3 |
Cơ khí - điện tử | Động cơ điêden | 77,8 |
Hóa chất | Sơn hóa học | 78,1 |
Vật liệu xây dựng | Xi măng | 17,6 |
Dệt may | Quần áo | 47,5 |
Chế biến lương thực thực phẩm | Bia | 39,8 |
A. 100%
B. 47,3%
C. 77,8%
D. 78,1%
Trả lời: Tỉ trọng sản phẩm sơn hóa học của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001 là 78,1%.
Chọn: D
trình bày tình hình phát triển của các ngành công nghiệp năng lượng công nghiệp điện tử tin học công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm
Tham khảo:
1. Vai trò
- Là ngành quan trọng, cơ bản.
- Cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và cho sinh hoạt.
- Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
2. Cơ cấu
- Gồm có công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.
- Khai thác than:
+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa); Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá), sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Đức, Úc…).
- Khai thác dầu mỏ:
+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng (vàng đen), nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất...
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn), sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển (Trung Đông, Bắc Phi, Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc...).
- Công nghiệp điện lực:
+ Vai trò: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều... Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.
- Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
- Gồm 4 phân ngành: Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm); Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch…); Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, đồ chơi điện tử, đầu đĩa…); Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại…).
- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường; không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước; không chiếm diện tích rộng; có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.
- Phân bố: Các nước đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU…