X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố
A. C
B. S
C. N
D. P
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X.
Công thức hoá học của hợp chất có dạng XH 3 .
17,65% ứng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ứng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 14, vậy nguyên tố X là nitơ (N).
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
A. C
B. N
C. S
D. P
Gọi phi kim cần tìm là X
=> hợp chất hiđro của X là: XH 3
Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%
Đáp án: B
Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 25,50
B. 50,00
C. 27,27
D. 30,60
Chọn C
Hóa trị X trong hợp chất oxit cao nhất = hóa trị của x trong hợp chất với khí hidro
=> Hợp chất thuộc nhóm IVA oxit cao nhất là RO2 hợp chất khí với hidro là RH4
=> R/(R+4) = 0,75 => R = 12
=> Vậy trong CO2 %mC = 12/44 = 27,275
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 50%. B. 27%. C. 60%. D. 40%.
a. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và hiđro, trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Biết tỉ khối của khí này so với khí oxi 0,5 lần. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Cu(OH)2.
a)
gọi hợp chất đó là x
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%
\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
=> CTHH: CH4
b)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)
\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)
\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)
Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy
Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2
Vậy x=2x=2
Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30
⇔24+y=30⇔24+y=30
⇔y=6⇔y=6
Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 50,00%.
Chọn B
Công thức hợp chất khí là X H 2
Vậy X là lưu huỳnh (S).
Công thức oxit cao nhất là S O 3
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%.
B. 27,27%.
C. 60%.
D. 40%.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.
B. 27,27%.
C. 60,00%.
D. 40,00%.
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4: Lớp ngoài cùng có 6e
X thuộc nhóm VIA
Hợp chất khí với Hidro của X là: H2X
X chiếm 94,12% khối lượng:
Công thức Oxit cao nhất là SO3
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%
B. 27,27%
C. 60,00%.
D. 40,00%.
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4: Lớp ngoài cùng có 6e
⇒ X thuộc nhóm VIA
Hợp chất khí với Hidro của X là: H2X
X chiếm 94,12% khối lượng:
X là S
Công thức Oxit cao nhất là