Các dân tộc thiểu số ở Trung Quốc sống tập trung chủ yếu ở
A. Hải đảo và vùng núi
B. Vùng núi và biên giới
C. Sơn nguyên Tây Tạng
D. Biên giới và hải đảo
hôm nay, trường mình thực hiện theo công văn được gủi từ bộ giáo dục và đào tạo, nôi dung bao gồm:
hãy viết một bức thư gửi tặng các chú bộ đội đang công tác ở vùng biên giới, hải đảo và các em hs đang học tậm và sinh sống ở vùng biên giới hải đảo.
mục đích để gủi gắm tình cảm dành có các chú bộ đội biên giới, hải đảo và các em hs đang học và sinh sống ở vùng biên giới hải đảo.
hãy viết giúp mình một bức thư.
Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở A. duyên hải. B. đồng bằng. C. trung du. D. miền núi.
Dân tộc Ê- đê, Ba-na phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A.Duyên hải Nam Trung Bộ
B.Trung du và miền núi Bắc Bộ
C.Bắc Trung Bộ
D.Tây Nguyên
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định trên lược đồ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Nêu đặc điểm của đồng bằng ở vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo:
Xác định trên lược đồ:
+ Dãy núi Trường Sơn: Chạy dọc theo sườn duyên dải miền Trung.
+ Dãy núi Bạch Mã: là một dãy núi tạo thành ranh giới tự nhiên giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng.
+ Đèo Hải Vân: Đèo Ngang nằm giữa tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
+ Vườn Quốc gia : Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nằm ở phần Bắc dãy núi Trường Sơn thuộc địa phận huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
+ Quần đảo Hoàng Sa: Quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam nằm ở khu vực Bắc Biển Đông, cách đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) khoảng 120 hải lý
+ Quần đảo Trường Sa: Quần đảo Trường Sa nằm cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 200 hải lý về phía Nam, bao gồm hơn 100 đảo, đá, bãi ngầm, bãi san hô, nằm rải rác trong phạm vi biển, Đảo gần đất liền nhất là đảo Trường Sa cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 250 hải lý,
- Địa hình vùng duyên hải miền Trung có sự khác biệt từ tây sang đông, phía tay là địa hình nhiều đồi núi, phí đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.
a. Nêu đặc điểm giới hạn và ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư và dân tộc của vùng Bác Trung Bộ.
c. Kể tên 2 huyện đảo thuộc phần hải đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.Các huyện đảo này thuộc tỉnh ,thành phố nào?
a. Nêu đặc điểm giới hạn và ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư và dân tộc của vùng Bác Trung Bộ.
c. Kể tên 2 huyện đảo thuộc phần hải đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.Các huyện đảo này thuộc tỉnh ,thành phố nào?
c. Đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vỹ ( đều thuộc TP.Hải Phòng )
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân số thế giới A.ĐÔNG VÀ TĂNG NHANH B.PHÂN BỐ KHÔNG ĐỒNG ĐỀU C.TẬP TRUNG ĐÔNG ĐÚC Ở MIỀN NÚI,TRUNG DU VÀ HẢI ĐẢO D. TRUNG QUỐC ẤN ĐỘ LÀ HAI NƯỚC CÓ SỐ DÂN ĐÔNG NHẤT TRÊN THẾ GIỚI
Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống; dân tộc ít người sống ở đâu?
A. 45 dân tộc; sống chủ yếu vùng núi và cao nguyên
B. 54 dân tộc; sống chủ yếu vùng núi và cao nguyên
C. 54 dân tộc; sống chủ yếu vùng núi và đồng bằng
mik phân vân câu B và C thôi
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung.
• Cho biết một số vật dụng chủ yếu trong đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo
Một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung: Kinh, Chăm, Mường, Thái, Bru Vân Kiều, Cơ Tu....
- Các vật dụng chủ yếu trong sản xuất của người dân sống ở ven biển là: thuyền, lưới đánh cá,...
- Người Chăm nổi tiếng với đồ gốm như: nồi, bầu đựng nước,...
- Các dân tộc ở miền núi có những vật dụng đặc trưng riêng như: gùi, cọn nước, khung cửi dệt vải,...
Điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
A. Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng rìa lục địa
B. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông-Tây hoặc gần
Đông-Tây và Bắc-Nam hoặc gần Bắc-Nam
C. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
D. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.