Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Câu 27. Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=1,12\left(lít\right)\)
Chọn B.
Cho hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp 2 kim loại A và B vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch C và khí H2. Cô cạn dung dịch C thu được 11,42 g muối khan. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
\(n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(2B+2mHCl\rightarrow2BCl_m+mH_2\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2a\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(10+2a\cdot36.5=11.42+2a\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{H_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
1. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe. B. Fe2O3. C. SO2. D. Mg(OH).
2. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 22,4 lít.
1. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe. B. Fe2O3. C. SO2. D. Mg(OH).
2. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 22,4 lít.
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(13,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ .....0,3.....0,6......0,3......0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ 14,n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{40+12+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ .....0,25.....0,5......0,25......0,25......0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư. a,Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. b,Dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối cacbonnat thu được. (biết Ca=40, C=12, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
Câu 26. Cho 13 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được (ở ĐKTC) là:
A. 44,8 l B. 22,4 l C. 3,36 l D. 4,48 l
Câu 27. Cho sơ đồ phản ứng:
X + HCl Y + H2O
Y + NaOHZ + NaCl
Z + HClY + H2O
X là :
A. Fe B. Fe2O3 C. Na2O D. MgSO4
Câu 28. Cho 10,6 g Na2CO3 vào 200 g dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng là:
A. 36,5 %, B. 3,65% C. 1,825% D. 18,25%
Câu 29. Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
A. 19,6 g B. . 9,8g C. 4,9 g D. 17,4g
Câu 30. Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%. B. 20%. C. 18%. D. 25%
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
K + H2O = KOH + 1/2H2
0,2 mol 0,1 mol
a) V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
b) CM = n/V = 0,2/0,2 = 1 M (thể tích dd A đổi ra là 200 ml = 0.2 lit).
c) HCl + KOH = KCl + H2O
V = 0,2.22,4 = 4,48 lit; CM = 0,2/(0,2+4,48) = 0,0427 M (câu này đúng ra phải cho nồng độ của HCl, bạn kiểm tra lại xem đề bài có thiếu không). Nếu cho nồng độ của HCl thì thể tích của HCl = 0,2.CM(HCl); và CM = 0,2/(V(HCl) + 0,2).
sao Vdd = 0,2. thế k cộng K vào vs nước à bạn
Chú ý là khối lượng chất tan khi cho vào dd thì không làm thay đổi đáng kể Vdd, do đó Vdd vẫn là 0,2.
Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O
n C a C O 3 = n C O 2 = 50/100 = 0,5 mol
⇒ V C O 2 = 0,2.22,4 = 11,2 lit
⇒ Chọn A.
cho 1/3 lít dung dịch HCl(A) vào 2/3 lít HCl(B) thu được 1lít dung dịch HCl(C) lấy 1/10 thể tích dung dịch C cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa
a/tính CM dung dịch C
b/tính CM dùng dịch A,B bt CMA=4.CMB
a/ 1/10 dd C ứng với 0,1 lit.
HCl + AgNO3 --> AgCl + HNO3
nHCl = nAgCl = \(\dfrac{8,61}{143,5}\) = 0,06 mol
=> CM(C) = \(\dfrac{0,06}{0,1}\) = 0,6 mol / l
b/ Gọi Ca, Cb là nồng độ mol của ddA và ddB.
gt: Ca = 4.Cb (1)
mặt khác:
nHCl(A) = \(\dfrac{1}{3}\)Ca
nHCl(B) = \(\dfrac{2}{3}\)Cb
nHCl(C) = 1.0,6 = 0,6
ta có:
\(\dfrac{1}{3}\)Ca + \(\dfrac{2}{3}\)Cb = 0,6
=> Ca + 2.Cb = 1,8 (2)
Giải hệ (1), (2):
4.Cb + 2.Cb = 1,8
=>Cb = 0,3 M
Ca = 1,2 M
a/ \(n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + AgNO3 ----> AgCl + HNO3
Mol: 0,06 0,06
\(C_{M_C}=\dfrac{0,06}{\dfrac{1}{10}.1}=0,6M\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_A}=\dfrac{n_{HCl\left(A\right)}}{\dfrac{1}{3}}=3n_{HCl\left(A\right)}\\C_{M_B}=\dfrac{n_{HCl\left(B\right)}}{\dfrac{2}{3}}=1,5n_{HCl\left(B\right)}\end{matrix}\right.\)
Mà \(C_{M_A}=4C_{M_B}\Rightarrow3n_{HCl\left(A\right)}=4.1,5n_{HCl\left(B\right)}\Leftrightarrow n_{HCl\left(A\right)}-2n_{HCl\left(B\right)}=0\)
Ta lại có: \(n_{HCl\left(A\right)}+n_{HCl\left(B\right)}=n_{HCl\left(C\right)}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(A\right)}-2n_{HCl\left(B\right)}=0\\n_{HCl\left(A\right)}+n_{HCl\left(B\right)}=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(A\right)}=0,4\left(mol\right)\\n_{HCl\left(B\right)}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_A}=\dfrac{0,4}{\dfrac{1}{3}}=1,2M\\C_{M_B}=\dfrac{0,2}{\dfrac{2}{3}}=0,3M\end{matrix}\right.\)