* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he had been more careful, he..................
A. won’t fall
B. wouldn’t fall
C. wouldn’t have fallen
D. would have fallen
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he had been more careful, he..................
A. won’t fall
B. wouldn’t fall
C. wouldn’t have fallen
D. would have fallen
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he had been more careful, he _______________
A. won’t fall
B. wouldn’t fall
C. wouldn’t have fallen
D. would haven’t fallen
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He ______ the plants. If he had, they wouldn’t have died.
A. needn’t have watered
B. can’t have watered
C. shouldn’t water
D. must have watered
can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ
>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra
needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.
Chọn B
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The personnel officer promised him that she wouldn’t tell anyone that he had been in the prison.
A. The personnel officer gave her promising that she wouldn’t tell anyone that he had been in the prison.
B. The personnel officer gave a preference to her that she wouldn’t tell anyone that he had been in the prison.
C. The personnel officer promised that she wouldn’t have told anyone that he had been in the prison.
D. The personnel officer gave him her word that she wouldn’t tell anyone that he had been in the prison.
Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.
Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.
Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Be careful! The tree is going to fall.
A. Look out
B. Look up
C. Look on
D. Look after
Đáp Án A.
A. Look out (v): trông chừng, cẩn thận
B. Look up (v): tra cứu, tìm kiếm
C. Look on (v): đứng nhìn, đứng xem
D. Look after (v): coi sóc, chăm sóc.
Đồng nghĩa với “Be careful” là “Look out”, vì vậy chọn đáp án A.
Dịch câu: Cẩn thận! Cái cây đang chuẩn bị đổ.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He hurried .................. he wouldn’t be late for class.
A. since
B. as if
C. unless
D. so that
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He hurried .................. he wouldn’t be late for class.
A. since
B. as if
C. unless
D. so that
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I suggest that John _____________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A. reads
B. read
C. to read
D. reading
Chọn B
Cấu trúc ngữ pháp: recommend that somebody do something: gợi ý rằng ai nên làm gì
Tạm dịch: Tôi gợi ý rằng John nên đọc chỉ dẫn kĩ càng trước khi lắp ráp chiếc xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống dốc đâu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Despite all the evidence, he wouldn’t admit that he was in the _______.
A. fault
B. error
C. wrong
D. slip
Đáp án C.
Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.
- in the wrong: có lỗi, có tội.