Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao… nước, nước mà… non.
A. Xa- gần
B. Đi- về
C. Nhớ- quên
D. Cao- thấp
Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Non cao tuổi vẫn chưa già
Non thời ... nước, nước mà... non"
Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao… nước, nước mà… non.
Non sao nhớ nước, nước mà quên non.
Bài 1:
Khoanh vào chữ cái trước dòng có từ trái nghĩa .Ghi lại những cặp từ trái nghĩa tìm được
a) Ở hiền gặp lành
b) Cao chạy xa bay
c) Trẻ người non dạ
d) Đi xa về gần
......................................
b) và:
.....................................
c) đông:
........................................
Mình chịn D
Từ trái nghĩa là: xa, gần.
Con lại ? Đề phải rõ ràng hơn chứ.
Học tốt!
Đáp án D có cặp từ trái nghĩa là : xa - gần
tìm cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong n~ cặp thơ dưới đây và nêu tác dụng
a, Anh đứng trong cửa sắt
Em đứng ngoài cửa sắt
Gần nhau trong tấc gang
Mà khoảng trời tách biệt
b,Non cao tuổi vẫn chua già
Non còn nhớ nước, nước mà quên non
c,Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
a,trong và ngoài
b,nhớ và quên
c,già và non
chú bn học tốt !!!^^
a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
a) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau trong mối quan hệ tương liên.
- Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
b) (1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
a) Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b) 1) cao - thấp - cứng - mềm
2) cũ - mới
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; …..
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Mẫu: a, Quả non
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
- Cặp từ thật thà - gian dối
Ông bà ta xưa nay dạy con cháu phải thật thà, không được gian dối.
- Cặp từ hoà bình - chiến tranh
Việt Nam là một nước yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- Cặp từ thuận lợi - bất lợi
Do thời tiết thuận lợi nên vụ lúa năm nay không bị bất lợi.
* Câu ko được hay, xin lỗi ạ *
giúp mk làm bài 5 nha!
THANKS!
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây yeen tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; giỏi giang - yếu kém, cứng cỏi - mềm nhũn, hiền lành - ác độc, nhỏ bé - to lớn, nông cạn - sâu sắc, sáng sủa - tối tăm, thuận lợi - bất lợi, vui vẻ - buồn bã, cao thượng - tầm thường, cẩn thận - ẩu đả, siêng năng - lười nhác, nhanh nhảu - chậm chạp, đoàn kết - chia rẽ, hoà bình - chiến tranh.
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
* Xin lỗi, mình ko hiểu đề bài lắm, bạn xem lại nhé! *
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già
Quả già - quả non, người già - người trẻ, cân già - cân thiếu
b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy
Chạy - dừng, người chạy - người dừng, ô tô chạy - ô tô dừng, đồng hồ chạy - đồng hồ dừng
c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Chín - sống ( đối với thức ăn) - xanh, xanh lè (đối với đặc điểm như quả,....) , lúc chín - lúa non, thịt luộc chín - thịt luộc sống, suy nghĩ chín chắn - suy nghĩ nông nổi
Mẫu: a, Quả non
a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a) Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về nghĩa . Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau ( mở sách phần định nghĩa hoặc phần thế nào là từ đồng nghĩa là có )
1 cao - thấp , cứng - mềm
2 cũ - mới , tạnh - mưa
từ trái nghĩa là từ trái ngược với nghĩa còn lại cao-thấp, cứng mềm , mới-cũ, tạnh - mưa
Mn giúp mik với
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và từ đồng âm trong các câu sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)
Anh ấy đã hi sinh thân mình để bảo vệ Tổ quốc.
Bác Dương thôi đã thôi rồi! (Nguyễn Khuyến)
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
Con ngựa đá con ngựa đá.
Người nách thước, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi. (Nguyễn Du)
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- ……..anh em xa, ……….láng giềng gần..
- Gạn ………khơi………
- Dù ai đi …………về ………..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá ………..đùm lá…………….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……………chiều ………..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho …………………..mọi bề mới nên.
- Có ……………nới………….
- Khoai đất …………., mạ đất …………
- Áo rách ……….vá hơn lành …………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- …Bán…..anh em xa, …mua…….láng giềng gần..
- Gạn …đục……khơi……trong…
- Dù ai đi ……ngược……về …xuôi……..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá …lành……..đùm lá………rách…….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……nắng………chiều ……mưa…..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho ……sau trước……………..mọi bề mới nên.
- Có ……mới………nới……cũ…….
- Khoai đất ……lạ……., mạ đất …quen………
- Áo rách …khéo…….vá hơn lành …vụng………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.
bán anh em xa mua láng giềng gần
gan đục khơi trong
dù ai đi ngược về xuôi
nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng 3
lá lành đùm lá rách
việc ít nghĩa nhiều
sớm nắng chiều mưa
Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho ………sau trước…………..mọi bề mới nên.
có mới nới cũ
khoai đất lạ , mạ đất quen
Áo rách …khéo…….vá hơn lành ……vụng
……..may.
Làm khi ……lành…..để dành khi …đau
……thắng…không kiêu, ……thua……không nản.
Chỗ …ướt…..mẹ nằm, chỗ…ráo……con lăn.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Gạn đục khơi trong.
- Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá lành đùm lá rách.
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- Sớm trưa chiều tối.
- Bạn bè là nghĩa tương tri Sao cho sau trước một bờ mới nên.
- Có mới nới cũ.
- Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
- Làm khi dành để lành khi đau.
- Thắng không kiêu, bại không nản.
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn