Nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế nhờ chính sách nào của Tổng thống Ph. Rudơven?
A. Chính sách “thắt lưng buộc bụng”
B. Chính sách mới
C. Chính sách phát xít hóa bộ máy nhà nước
D. Chính sách trung lập
Chính sách mà nước Mĩ thực hiện trong những năm 1929-1933 để thoát khỏi khủng hoảng có tên là
A. chính sách mới.
B. chính sách kinh tế mới.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. thành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Chính sách mà nước Mĩ thực hiện trong những năm 1929-1933 để thoát khỏi khủng hoảng có tên là
A. chính sách mới.
B. chính sách kinh tế mới.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. thành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Câu27. Ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Rudơven đề ra đối với nền kinh tế Mĩ là
A. thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 4: Nêu hoàn cảnh, nội dung, kết quả của chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng vào năm 1921 ở nước Nga
Câu 5: Nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bằng cách nào? Em hãy nêu nội dung của chính sách đó (Chính sách mới của Ru-dơ-ven năm 1932)
Câu 6: Em hãy giải thích vì sao khi Liên Xô tham chiến năm 1941 lại làm cho tính chất cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi?
Câu 7: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8: Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918 - 1939) ?
Câu 9: Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Câu 4:
Chính sách kinh tế mới
- Hoàn cảnh:
+ Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kì khó khăn. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị không ổn định, các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi.
+ Nước Nga rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế, chính trị, đe dọa sự tồn tại của chính quyền Xô viết.
+ Nhằm khắc phục khủng hoảng, nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh và phát triển kinh tế. Đại hội lần thứ X Đảng Bôn sê vích vào tháng 3-1921 quyết định chuyển Chính sách cộng sản thời chiến sang chính sách kinh tế mới.
- Nội dung:
+ Trong nông nghiệp: Nhà nước thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thế lương thực cố định. Thuế lương thực nộp bằng hiện vật. Sau khi nộp đủ thuế đã quy định trước mùa gieo hạt, nông dân được toàn quyền sử dụng số dư thừa và tự do bán ra thị trường.
+ Trong công nghiệp: Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng, cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ, dưới sự kiểm soát của nhà nước, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương. Nhà nước chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp, phần lớn các xí nghiệp chuyển sang chế độ hạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương nhằm nâng cao năng suất lao động.
+ Trong lĩnh vực thương nghiệp và tiền tệ: Tư nhân được tư do buôn bán trao đổi. Nhà nước mở lại các chợ, khôi phục, đẩy mạnh mối liên hệ kinh tế giữa thành thị và nông thôn. Năm 1924, nhà nước phát hành đồng rúp thay cho các loại tiền cũ.
- ý nghĩa
+ Đưa nước Nga thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, chính trị
+ Thể hiện sự chuyển đổi kịp thời, đầy sáng tạo từ nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần và tự do buôn bán.
+ Chính sách kinh tế mới còn mang ý nghĩa quốc tế sâu sắc đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước.
- Nhận xét
+ Có thể xem Chính sách kinh tế mới là một bước lùi nhưng là một bước lùi cần thiết để Liên Xô vượt qua khó khăn thử thách, tạo đà vững bước vào thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa, thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Bôn sê vích và Lê nin.
- Đảng ta đã vận dụng kinh nghiệm này vào điều kiện cụ thể của Việt nam trong thời kì đổi mới là phát triển nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhiều thành phần có sự định hướng của nhà nước.
Câu 5:
Nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng vì Tổng thống mới đắc cử cuối năm 1932 là Ru-dơ-ven đã thực hiện Chính sách mới. Chính sách này nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế - tài chính, đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò kiểm soát, điều tiết của Nhà nước đối với việc sản xuất và lưu thông hàng hóa.
* Nội dung chủ yếu của chính sách mới của Ph. Ru-dơ-ven:
- Các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của nền kinh tế - tài chính.
- Ban hành các đạo luật phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng... với những quy định chặt chẽ, đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
- Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới và ổn định tình hình xã hội.
Câu 7:
* Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những mâu thuẫn mới về quyền lợi, về thị trường và thuộc địa lại tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm cho những mâu thuẫn đó thêm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở I-ta-li-a, Đức và Nhật Bản, với ý đồ gây chiến tranh chia lại thế giới.Giữa các nước đế quốc dần dần hình thành hai khối đối địch nhau : khối Anh - Pháp - Mĩ và khối phát xít Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản. Hai khối đế quốc này mâu - thuẫn gay gắt với nhau về thị trường và thuộc địa nhưng đều coi Liên xô là kẻ thù cần phải tiêu diệt. Khối Anh - Pháp - Mĩ thực hiện đường lối thỏa hiệp nhượng bộ nhằm làm cho khối phát xít chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô. Do chính sách thỏa hiệp này, sau khi sáp nhập nước Áo vào Đức, Hít-le chiếm Tiệp Khắc (tháng 3 - 1939). Tuy vậy, thấy chưa đủ sức đánh Liên Xô, Hít-le quyết định tấn công các nước châu Âu trước. Ngày 1-9-1939 phát xít Đức tấn công Ba Lan. Ngay sau đó, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
* Diển biến:Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trên nhiều mặt trận:+ Mặt trận Tây Âu+ Mặt trận Xô - Đức( đây là mặt trận chủ yếu, quyết định đến toàn bộ tiến trình của cuộc CTTG2).+ Mặt trân Bắc Phi+ Mặt trận Châu Á - Thái Bình Dương.CTTG2 trải qua 5 giai đoạn:+ Giai đoạn thứ nhất: từ 1-9-1939 đến 22- 6-1941( ngày Đức tấn công Ba Lan mở đầu đại chiến đến ngày phát xít Đức tấn công Liên Xô).+ Giai đoạn thứ hai: từ 22-6-1941 đến 19-11-1942 ( ngày mở đầu cuộc phản công Xtalingrat).+ Giai đoạn thứ ba: từ 19-11-1942 đến 24-12-1943 ( ngày mở đầu cuộc tổng phản công của Hồng quân Liên Xô trên khắp các mặt trận).+ Giai đoạn thứ tư: từ 24-12-1943 đến 9-5-1945 ( ngày phát xít Đức đầu hàng chiến tranh kết thúc ở Châu Âu).+ Giai đoạn thứ năm: từ 9-5-1945 đến 14-8-1945 ( ngày phát xít Nhật đầu hàng CTTG2 kết thúc).Tóm lại, CTTG2 là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người
* Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai
“Kẻ gieo gió phải gặt bão" - chiến tranh kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, I-ta-li-a. Nhật Bản. Tuy nhiên, toàn nhân loại đã phải hứng chịu những hậu quả thảm khốc của chiến tranh.Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người : 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại.Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế là A. Tướng Mác-san B. Tổng thống Ph.Ru-dơ-ven C. Tướng Ta-na-ca D. Tổng thống Bu-sơ
Câu 21: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?
A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.
B. Thực hiện Chính sách mới.
C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.
Câu 22: Trong những năm 1923-1929, Mĩ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng thế giới?
A. 40% trữ lượng vàng.
B. 50% trừ lượng vàng,
C. 60% trữ lượng vàng.
D. 70% trữ lượng vàng
Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 24: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.
Câu 25: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lượng, bành trướng ra bên ngoài?
A. Nhật chưa có thuộc địa.
B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.
C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.
D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 26: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
Câu 27: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á?
A. Phong trào Ngũ tứ
B. Xô viết Nghệ Tĩnh
C. Cách mạng Mông cổ
D. Khởi nghĩa Gia-va
Câu 28: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú
B. Lan rộng khắp các quốc gia
C. Phong trào chủ tư sản phát triển.
D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng.
Câu 29: Điểm mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong giai đoạn 1919-1939 so với giai đoạn trước là
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản trên vũ đài chính trị
B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới- vô sản
C. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa phát xít
D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều giành thắng lợi
Câu 30: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam
B. Lào
C. Thái Lan
D. Myanmar
Câu 31: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp
B. Sự hình thành phe liên minh hộ
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa,
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 32: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) gồm những nước nào?
A. Đức - Ý - Nhật.
B. ĐỨC - Áo Hung.
C. Đức - Nhật - ÁO.
D. Đức - Nhật - Mĩ.
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D, mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.
Câu 34: Đâu là duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản,
B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.
C. Thái tử ÁO - Hung bị ám sát.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.
Câu 35: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa.
B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.
D. Liên minh, Phát xít.
Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1914 - 1917.
B. 1929 - 1933.
C. 1939 - 1945.
D. 1914 – 1918.
Câu 37: Kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) cả hai phe đều ở thế
A. tấn công.
B. cầm cự.
C. phòng ngự.
D. phòng thủ.
Câu 38: Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?
A. Hiệp ước.
B. Liên minh.
C. Cả hai phe.
D. Trung lập.
Câu 39: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nga.
D. Đức.
Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A, Liên minh.
B. Hiệp ước.
C. Đồng minh.
D. Phát xít.
Mng giúp mik vs ạ. Huhu
Câu 8: Vì sao nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 19933 ?
A. Do thực hiện chính sách xâm lược các nước khác
B. Do được sự giúp đỡ các nước khác
C. Do tăng thuế
D. Do Ru - dơ - ven thực hiện chính sách mới
Nêu nội dung, tác dụng của Chính sách mới mà tổng thống Mĩ Ph. Ru đơ ven tiến hành để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng
- Nội dung:
+ Giải quyết nạn thất nghiệp
+ Ban hành các Đạo luật về Phục Hưng, ngành ngành công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
+Điều chỉnh nông nghiệp: nâng cao giá nông sản, giảm bớt nông phẩm thừa, cho vay dài hạn đối với dân trại...
- Tác dụng:
+ Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
+ Khôi phục được sản xuất.
+ Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ sau 1933.
+ Duy trì chế độ dân chủ tư sản .
Người đã thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế là:
A. Tru-man
B. Ai-xen-hao
C. Ken-no-đi
D. Ru-do-ven