Có mấy kiểu đuôi đèn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đuôi đèn sợi có mấy loại?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đuôi đèn sợi có mấy loại?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải thích: Đó là đuôi xoáy, đuôi ngạnh.
Chúc học tốt!
Có mấy kiểu đuôi đèn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Đối với bóng đèn Led, khi hoạt động thì bộ phận nào phát ra ánh sáng?
A. Vỏ bóng B. Bảng mạch Led C. Đuôi đèn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Trong chương trình Công Nghệ 6, các em đã học về mấy loại bóng đèn thông dụng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 5: Em hãy cho biết, loại bóng đèn Led nào được sử dụng phổ biến?
A. Đèn búp B. đèn trần C. Đèn ống D. Cả ba đáp án trên
Câu 6: Bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang là:
A. Ống thủy tinh B. 2 điện cực C. Bóng thủy tinh D. Ống thủy tinh và 2 điện cực
Câu 7: Bóng đèn Led búp có cấu tạo gồm mấy phần?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) AA BD/bd × aa bd/bd
(2) AA BD/bd × aa bd/bd; f = 50%
(3) AA XBDXBD × aaXbdY
(4) XAX A BD/BD × X AY bd/bd.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1
Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1
Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-
Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-
Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1: 1:1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) AA B D b d x aa b d b d (2) AA B D b d x aa b d b d , f=50%
(3) AA X B D X B D x aa X b d Y (4) X A X A B D B D x X a Y b d b d
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Đáp án A
A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn
Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).
Vì đề bài cho nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB,DD) → loại (1) và (2) vì không thuần chủng
- Xét phép lai (3) ,
tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
→ thỏa mãn
- Xét phép lai (4) ,
tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
→ thỏa mãn
Vậy có 2 phù hợp với P
Ở một loài, A quy định thân đen, a quy định thân vàng; B quy định cánh dày, b quy định cánh mỏng; D quy định đuôi dài; d quy định đuôi ngắn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Đem cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích, thu được kết quả Fa theo các trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: Fa có 8 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.
b. Trường hợp 2: Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ phân li 50% thân đen, cánh dày, đuôi dài; 50% thân vàng, cánh mỏng, đuôi ngắn.
c. Trường hợp 3: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 25% thân đen, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân đen, cánh mỏng, đuôi dài : 25% thân vàng, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân vàng, cánh mỏng, đuôi dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Ở trường hợp 1, 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
II. Ở trường hợp 2, cả 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. Ở trường hợp 3, tính trạng màu sắc và tính trạng độ dày cánh cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
IV. F1 ở trường hợp 3 có kiểu gen A a B d b D
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Đặc trưng trong phép lai phân tích là tỉ lệ kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử ở cơ thể có kiểu hình trội.
Trường hợp 1 tạo ra 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
Trường hợp 2 tạo ra 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
Trường hợp 3 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 4 loại giao tử bằng nhau. => Có 2 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau và cặp gen còn lại nằm trên cặp NST tương đồng khác.
Vậy nội dung I sai, nội dung II đúng.
Ở trường hợp III, theo tỉ lệ kiểu hình ta có tỉ lệ giao tử: (ABd) = (AbD) = (aBd) = (abD).
Do có 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau nên 2 gen đó phải là gen B và D. Không thể là gen A và B vì không có hoán vị gen sẽ không thể tạo 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab được, tương tự với gen A và D cũng thế. => Nội dung 3 sai.
Vậy để tạo ra tỉ lệ giao tử như trên thì F1 có kiểu gen là: Aa Bd//bD. => Nội dung 4 đúng.
Ở trường hợp 2 từ tỉ lệ kiểu hình => Tỉ lệ giao tử tạo ra ở F1 là: ABD = abd => F1 có kiểu gen là ABD//abd.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đuôi con cá nặng 250g, đầu cá nặng bằng đuôi và bằng nửa thân, thân cá nặng bằng đầu, bằng đuôi. Hỏi con cá đó nặng mấy kg?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1. Bóng đèn LED có cấu tạo gồm:
A. bóng thủy tinh, đuôi đèn.
B. vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn.
C. hai điện cực, đuôi đèn, bảng mạch LED.
D. ống thủy tinh, hai điện cực, bảng mạch LED
Câu 2. Bóng đèn compact được cấu tạo bởi mấy hình dạng phổ biến?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là sai về đèn sợi đốt?
A. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng
B. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng
C. Nếu sờ tay vào bóng đèn sợi đốt khi đang phát sáng sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng
D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ
Câu 4. Nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 5.Bộ phận sinh nhiệt của nồi cơm điện có chức năng gì?
A. Cung cấp nhiệt cho nồi
B. Điều chỉnh áp suất trong nồi
C. Bao kín và giữ nhiệt
D. Bật, tắt và chọn chế độ nấu
Câu 1. Bóng đèn LED có cấu tạo gồm:
A. bóng thủy tinh, đuôi đèn.
B. vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn.
C. hai điện cực, đuôi đèn, bảng mạch LED.
D. ống thủy tinh, hai điện cực, bảng mạch LED
Câu 2. Bóng đèn compact được cấu tạo bởi mấy hình dạng phổ biến?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là sai về đèn sợi đốt?
A. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng
B. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng
C. Nếu sờ tay vào bóng đèn sợi đốt khi đang phát sáng sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng
D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ
Câu 4. Nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 5.Bộ phận sinh nhiệt của nồi cơm điện có chức năng gì?
A. Cung cấp nhiệt cho nồi
B. Điều chỉnh áp suất trong nồi
C. Bao kín và giữ nhiệt
D. Bật, tắt và chọn chế độ nấu
Câu 19. Đèn điện có những công dụng gì?
A. Chiếu sáng B. Sưởi ấm C. Trang trí D. Tất cả đều đúng
Câu 20. Bộ phận phát ra ánh sáng của đèn led là:
A. Bảng mạch LED B. Vỏ bóng
C. Đuôi đèn D. Tất cả đều đúng
Câu 21. Để đảm bảo an toàn cho đồ dùng điện, cần:
A. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định
B. Cố định chắc chắn
C. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn.
D. Vận hành đồ dùng điện theo cảm tính.
Câu 22. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và ngôi nhà, không nên đặt đồ dùng điện ở những khu vực nào?
A. Nơi ẩm ướt B. Nơi có ánh nắng mặt trời
C. Khu vực dễ cháy nổ D. Cả 3 đáp án trên