Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công:
A. Trên 0,5 mm
B. Dưới 0,5 mm
C. Bằng 0,5 mm
D. Đáp án khác
Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công:
A. Trên 0,5 mm
B. Dưới 0,5 mm
C. Bằng 0,5 mm
D. Đáp án khác
Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công:
A. Nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Đáp án khác
Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công:
A. Nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Đáp án khác
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5 µ m . Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là:
A. 13
B. 14
C. 12
D. 15
- Khoảng vân giao thoa:
→ Số vân sáng trên trường giao thoa:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Biết a = 0,5 mm, D = 2m, khoảng vân đo được trên màn là i =2 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,5 cm.
B. 0,5 nm.
C. 0,5 μm.
D. 0,5 mm.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Biết a = 0,5 mm, D = 2m, khoảng vân đo được trên màn là i =2 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,5 cm.
B. 0,5 nm.
C. 0,5 μm.
D. 0,5 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là
A. 13.
B. 14.
C. 12.
D. 15.
Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa
Số vân sáng trên trường giao thoa
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là
A. 13.
B. 14.
C. 12.
D. 15.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là
A. 13
B. 14
C. 12
D. 15