Hoà tan 15,8g một mẫu KMnO4 vào nước được 500ml dung dịch , nồng độ đương lượng của dung dịch thu được là bao nhiêu, biết hàm lượng KMnO4 nguyên chất là 80%
hoà tan 10g muối Feso4 bị hút ẩm vào nước thu được 250ml dung dịch A.Lấy 20ml A thêm H2so4 để tạo môi trường axit rồi cho tác dụng dung dịch KMnO4 0,04 M thì cần vừa đúng 25ml.Hãy tính nồng độ mol của dung dịch và hàm lượng Feso4 khan trong mẫu trên
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2 , người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M . Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9%
B. 17%
C. 12%
D. 21%
Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, nồng độ % trong các trường hợp sau: a) Hoà tan 20g NaCl vào 60g nước b) Hoà tan 9,4g K2O vào 90,6g nước thu được dung dịch KOH
\(a.\)
\(m_{NaCl}=20\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+60=80\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{80}\cdot100\%=25\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2O}=9.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1.....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=9.4+90.6=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11.2}{100}\cdot100\%=11.2\%\)
a, Khối lượng chất tan : 20g
Khối lượng dung dịch : 20 + 60 = 80g
Nồng độ : C% = 25%
b, K2O + H2O -> 2KOH
..0,1.......................0,2....
- Khối lượng chất tan = mKOH = 11,2g
Khối lượng dung dịch = 100g
- Nộng độ : C%KOH = 11,2%
a)
\(m_{chất\ tan} = m_{NaCl} = 20(gam)\\ m_{dd} = 20 + 60 = 80(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{20}{80}.100\%= 25\%\)
b)
\(n_{K_2O} = \dfrac{9,4}{94} = 0,1(mol)\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)\\ m_{chất\ tan} = m_{KOH} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ m_{dd} = 9,4 + 90,6 = 100(gam)\\ C\%_{KOH} = \dfrac{11,2}{100}.100\% = 11,2\%\)
Đốt cháy m gam Fe trong khí Clo thu được chất rắn A. Hoà tan A vào nước dư thu được dung dịch B và 2,8 gam chất rắn không tan. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4, thì thấy có 0,18 mol KMnO4 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng Fe tham gia phản ứng với Clo là
Mọi người giúp e với ạ...e cảm ơn
\(Fe^{2+} \to Fe^{3+} + 1e\\ Mn^{+7} + 5e \to Mn^{2+}\\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}} = 5n_{KMnO_4} = 0,18.5 =0,9(mol)\\ 2FeCl_3 + Fe \to 3FeCl_2\\ n_{FeCl_3} = \dfrac{2}{3}n_{FeCl_2} = 0,6(mol)\\ n_{Fe\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ trong\ A} = 2,8 + 0,3.56 = 19,6(gam)\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Fe} = n_{FeCl_3} = 0,6(mol)\\\)
Phần trăm khối lượng Fe tham gia phản ứng là : \(\dfrac{0,6.56}{0,6.56 + 19,6}.100\% = 63,15\%\)
Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S?
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
Đáp án A
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2
Hoà tan 50 gam đường vào nước thu được 400 gam dung dịch đường. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch này là tỉ số phần trăm của khối lượng đường trong dung dịch sau khi hoà tan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
Em đăng vào môn Hoá hấy
Hoà tan 50 gam đường vào nước thu được 400 gam dung dịch đường. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch này là tỉ số phần trăm của khối lượng đường trong dung dịch sau khi hoà tan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
Giải hộ mình nếu còn thức :(((
Hoà tan 0,1 mol Na2CO3 vào trong nước để được 500mlNa2CO3 a.Tính nồng độ mol của dung dịch b.Tính nồng độ phần trăm chả dung dịnh thu được , biết khối lượng riêng của Na2CO3 là 1g/m Hoà tan 0,1 mol Na2CO3 vào trong nước để được 500mlNa2CO3 a.Tính nồng độ mol của dung dịch b.Tính nồng độ phần trăm chả dung dịnh thu được , biết khối lượng riêng của Na2CO3 là 1g/m
\(a.500ml=0,5l\\ C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ b.m_{ddNa_2CO_3}=500.1=500g\\ m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6g\\ C_{\%Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{500}\cdot100\%=2,12\%\)
Hoà tan 25g một chất vào 100g nước. thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml . Tính nồng độ phần tram và thể tích dung dịch.