Số đối của phân số 13 7 là
A. − 13 7
B. 13 − 7
C. − 13 7
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Số đối của phân số 13/7 là :
A. -13/7
B. 13/-7
C. -(13/7)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án là D
Số đối của phân số 13/7 là -13/7 hoặc 13/-7 hoặc -(13/7)
Cho 7 phân số sau : 7 5 ; 4 13 ; 2 13 ; 7 3 ; 4 5
Phân số có giá trị lớn nhất là :
A. 7 5
B. 7 4
C. 4 13
D. 2 13
Thực hiện phép tính
a) /-45/+/-15/ : 3 +/10/ * 5
( / là giá trị tuyệt đối, * là nhân)
b) 3^2/ 1*4+ 3^2/4*7+3^2/7*10+3^2/10*13+3^2/13*16
( / là chỉ phân số)
a) |-45| + |-15| : 3 + |10|.5
= 45 + 15 : 3 + 10.5
= 45 + 5 + 50 = 100
b) \(\frac{3^2}{1.4}+\frac{3^2}{4.7}+\frac{3^2}{7.10}+\frac{3^2}{10.13}+\frac{3^2}{13.16}\)
\(=3\left(\frac{3}{1.4}+\frac{3}{4.7}+\frac{3}{7.10}+\frac{3}{10.13}+\frac{3}{13.16}\right)\)
\(=3\left(1-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{10}+\frac{1}{10}-\frac{1}{13}+\frac{1}{13}-\frac{1}{16}\right)\)
\(=3\left(1-\frac{1}{16}\right)=3.\frac{15}{16}=\frac{45}{16}\)
Tìm số đối của các phân số sau: -3/7 6/13 4/-3
\(\dfrac{3}{7};\dfrac{-6}{13};\dfrac{4}{3}\)
\(-\dfrac{3}{7}\) đối \(\dfrac{3}{7}\)
\(\dfrac{6}{13}\) đối \(-\dfrac{6}{13}\)
\(\dfrac{4}{-3}\) đối \(\dfrac{4}{3}\)
Số đối của \(\dfrac{-3}{7}\) là \(\dfrac{3}{7}\)
Số đối của \(\dfrac{6}{13}\) là \(\dfrac{-6}{13}\)
Số đối của \(\dfrac{4}{-3}\) là \(\dfrac{4}{3}\)
Trong các phân số 9/4, 5/4, 7/5, 16/24, 19/7, 14/15, 25/27, 13/13, 49/36/ 50/100, 35/35:
a, Các phân số bé hơn 1 là: ................................
b, Các phân số lớn hơn 1 là: ................................
c, Các phân số bằng 1 là: .......................
MN giúp em với ạ, em lười lm quá ạ T-T. Em cảm ơn trước ạ.
a) \(\dfrac{16}{24};\dfrac{14}{15};\dfrac{25}{27};\dfrac{50}{100}\)
b) \(\dfrac{9}{4};\dfrac{5}{4};\dfrac{7}{5};\dfrac{19}{7};\dfrac{49}{36}\)
c) \(\dfrac{13}{13};\dfrac{35}{35}\)
a: 16/24; 14/15; 25/27; 50/100
b: 9/4; 5/4; 7/5; 19/7; 49/36
c: 13/13; 35/35
a \(\dfrac{16}{24}\), \(\dfrac{14}{15}\), \(\dfrac{15}{27}\)
b \(\dfrac{9}{4}\), \(\dfrac{5}{4}\), \(\dfrac{7}{5}\), \(\dfrac{19}{7}\), \(\dfrac{49}{36}\)
c \(\dfrac{13}{13}\)
Có bao nhiêu phân số có tử số mà mẫu số đều là số tự nhiên và tổng của tử số và mẫu
số là 13
A. 6 B. 7 C. 13 D. 14
Tìm phân số đối của các phân số sau:
\(-\dfrac{3}{7};\dfrac{6}{13};\dfrac{4}{-3}\)
- Phân số đối của -3/7 là 3/7.
- Phân số đối của 6/13 là -6/13.
- Phân số đối của 4/-3 là 4/3.
\(-\dfrac{3}{7}=\dfrac{3}{7};\dfrac{6}{13}=\dfrac{-6}{13};\dfrac{4}{-3}=\dfrac{4}{3}\)
-3/7 đối với 3/7
6/13 đối với -6/13
4/-3 đối với 4/3
Rút gọn các phân số sau
a) ( − 6 ) .7 ( − 7 ) . ( − 8 )
b) 9. ( − 13 ) 13. ( − 12 )
Tổng của tử số và mẫu số của một phân số là 4140. Sau khi rút gon phân số đó ta được phân số 7/13. Tìm phân số khi chưa rút gọn. Khi rút gọn được phân số 7/13, vậy tử số có mấy phần bằng nhau và mẫu có mấy phần như thế? ( Tử số có 7 phần bằng nhau thì mẫu số có 13 phần như thế)
Phân số sau khi rút gọn được phân số 7/13 . Coi tử số có 7 phần bằng nhau và mẫu số là 13 phần như thế.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
7+13=20 ( phần)
Tử số của phân số là:
4140 : 20 x 7=1449
Mẫu số phân số đó là:
4140- 1449=2691
Vậy phân số khi chưa rút gọn là: 1449/ 2691
Số đối của 7/13 là?