Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc. Tính % khối lượng X ?
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
a) Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{SO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$\dfrac{44a + 64b}{a + b} = 27.2$
Suy ra : a = b = 0,2$
$V_{CO_2} = V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) Theo PTHH : $n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
Gọi $n_{K_2CO_3} = x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = y(mol)$
$\Rightarrow 138x + 106y + 31,6 = 56(1)$
$n_{CO_2} = x + y = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : x = y = 0,1
$m_{K_2CO_3} = 0,1.138 = 13,8(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 0,1.106 = 10,6(gam)$
Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc.
a, Tính % khối lượng X ?
b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng vớidung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?
c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ?
Ai giải được nhanh nhất sẽ được tick nhiều ( Nhớ phải có lời giải đầy đủ, làm theo phương trình ion giúp mình nha )
a, Gọi số mol của Na2CO3 là a, K2CO3 là b, do HCl dư. Vậy CO3 2-biến thành CO2
CO3 2-+ 2 H+-----> CO2+ H2O
a + b a + b
Ta có : a + b = 2,016/ 22,4 = 0,09 mol
106a + 138b = 10,5
giải hệ : a = 0,06 mol Na2CO3
b = 0,03 mol K2CO3
% Na2CO3 =(0,06.106.100)/10,5= 60,57%
% K2CO3 = 100% - 60,57% = 39,43%
b, Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X : Na2CO3, K2CO3
(21 gam = 2 . 10,5 gam hỗn hợp trên).
CO3 2-+ H+-----> HCO3-
0,18 0,18 0,18
Nếu không có khí CO2 thoát ra, tức là phản ứng dừng lại ở đây.
nHCl = nH= 0,18 mol => VHCl 2M = 0,18/2 = 0,09(l)
c, Nếu dùng 0,12 lit dung dịch HCl 2M hay 0,12.2 = 0,24 mol H+> 0,18 mol. Nên sẽ có phương trình :
HCO3-+ H+-------------->CO2 + H2O
0,06 0,06
VCO2= 0,06.22,4 = 1,344 (l)
Bài 23: Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20,16 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi số mol Mg, Fe, Al là a, b, c
=> 24a + 56b + 27c = 23,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a------------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------->b
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c------------------------->1,5c
=> a + b + 1,5c = \(\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
a-->a
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
b--->1,5b
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
c--->1,5c
=> \(a+1,5b+1,5c=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
=> a = 0,3; b = 0,2; c = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 5,04 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 65a + 56b + 27c = 10,65 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> \(n_{H_2}=a+b+1,5c=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) (2)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
=> \(n_{Cl_2}=a+1,5b+1,5c=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\\c=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,65}.100\%=61,033\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{10,65}.100\%=26,291\%\\\%m_{Al}=\dfrac{1,35}{10,65}.100\%=12,676\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b + 3c = 0,45 (mol)
=> mHCl = 0,45.36,5 = 16,425 (g)
=> \(a\%=C\%=\dfrac{16,425}{200}.100\%=8,2125\%\)
c) mdd sau pư = 10,65 + 200 - 0,225.2 = 210,2 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{210,2}.100\%=6,47\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{210,2}.100\%=3,02\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,05.133,5}{210,2}.100\%=3,176\%\end{matrix}\right.\)
Cho 72,6 gam hỗn hợp A gồm 3 muối CaCO3, K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 13,44 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được
Bài 22: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 11,2 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí Cl2 ở đktc. Tính a=?
\(n_{Cl_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=1.5a+1.5b=0.6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0.2\)
\(m_X=0.2\cdot\left(56+27\right)=16.6\left(g\right)\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl thu được 2.016 lít CO2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
\(n_{CO_2}=\frac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2↑ + H2O
a...............................2a..............a
K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + CO2↑ + H2O
b...............................2b................b
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=10,5\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được: a = 0,06 ; b = 0,03
=> \(m_{Na_2CO_3}=106.0,06=6,36\left(g\right)\)
\(m_{K_2CO_3}=138.0,03=4,14\left(g\right)\)
=>\(\%m_{Na_2CO_3}=\frac{6,36}{10,5}\cdot100\%=60,57\%\)
\(\%m_{K_2CO_3}=100\%-60,57\%=39,43\%\)
Theo pthh ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=2.0,06=0,12mol;n_{KCl}=2n_{K_2CO_3}=2.0,03=0,06mol\)
=>\(m_{NaCl}=0,12.58,5=7,02\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\)
a) Na2CO3+2HCl---->2NaCl+H2O+CO2
x-----------------------------------------------x
K2CO3+2HCl---->2KCl+H2O+CO2
y--------------------------------------y
b) Gọi n\(_{Na2CO3}=x\Rightarrow m_{Na2CO3}=106x\)
n\(_{K2CO3}=y\Rightarrow m_{K2CO3}=138y\)
n\(_{CO2}=\frac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+138y=10,5\\x+y=0,09\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
%m\(_{Na2CO3}=\frac{0,06.106}{10,5}.100\%=60,57\%\)
%m\(_{K2CO3}=100-60,57=39,43\%\)
c) Theo pthh
n\(_{KCl}=2n_{K2CO3}=0,06\left(mol\right)\)
m\(_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{ }\)\(_{NaCl}=2n_{Na2CO3}=1,2\left(mol\right)\)
m\(_{NaCl}=1,2.58,5=70,2\left(g\right)\)
\(\)
Bài 7: Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 10,08 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl aM vừa đủ thì thu được 14,336 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 9,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 8,064 lít khí Cl2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Sửa: $V_{H_2}=7,168(l)$
$a\bigg)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Fe}=y;n_{Al}=z$
$\to 24x+56y+27z=9,52(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{7,168}{22,4}=0,32(mol)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36(mol)$
BTe: $x+y+1,5z=n_{H_2}=0,32(2)$
BTe: $x+1,5y+1,5z=n_{Cl_2}=0,36(3)$
Từ $(1)(2)(3)\to x=0,12(mol);y=0,08(mol);z=0,08(mol)$
$\to \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{9,52}.100\%=30,25\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,08.56}{9,52}.100\%=47,06\%\\ \%m_{Al}=100-47,06-30,25=22,69\% \end{cases}$
$b\bigg)$
Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,64(mol)$
$\to C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,64}{0,2}=3,2M$
$\to a=3,2$
$c\bigg)$
Dung dịch sau gồm $MgCl_2,FeCl_2,AlCl_3$
Bảo toàn $Mg,Al,Fe:n_{MgCl_2}=0,12(mol);n_{AlCl_3}=n_{FeCl_2}=0,08(mol)$
$\to C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,12}{0,2}=0,6M$
$\to C_{M_{AlCl_3}}=C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M$
$a\bigg)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Fe}=y;n_{Al}=z$
$\to 24x+56y+27z=9,52(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{14,336}{22,4}=0,64(mol)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36(mol)$
BTe: $x+y+1,5z=n_{H_2}=0,64(2)$
BTe: $x+1,5y+1,5z=n_{Cl_2}=0,36(3)$
Từ $(1)(2)(3)\to$ nghiệm âm, xem lại đề