Cho ba điện trở R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Vẽ sơ đồ mạch điện
2/ Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
: Cho ba điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω; R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Cho ba điện trở R1=6Ω, R2=12Ω, R3=16Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U=3,4V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a, \(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=6+12+16=34\left(om\right)\)
b, \(=>Im=I1=I2=I3=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{3,4}{34}=0,1A\)
Cho ba điện trở R1= 2; R2= 3; R3= 6được mắc song song với nhauvới nhau vào hiệu điện thế U = 2,4Va/ Vẽ sơ đồ mạch điện.b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch.c/.Cường độ dòng điện qua từng điện trở
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\Omega\)
\(U=U1=U2=U3=2,4V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=2,4:2=1,2A\\I2=U2:R2=2,4:3=0,8A\\I3=U3:R3=2,4:6=0,4A\end{matrix}\right.\)
Cho ba điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 12Ω mắc song song nhau vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 4 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương của mạch:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2R_3}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}=\dfrac{4.6.12}{4.6+6.12+12.4}=2\Omega\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right);\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\approx0,667\left(A\right);\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}\approx0,333\left(A\right)\)
Điện trở tương đương của mạch:
I1=U1R1=UR1=44=1(A);I1=U1R1=UR1=44=1(A);
I3=U3R3=UR3=412=13≈0,333(A)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=12Ω và R2=6Ω mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c)Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10 phút
Giải
a. Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\)
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên ta có :
\(U=U_1=U_2=12V\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow I_2=I-I_1=3-1=2A\)
c. Đổi : \(10'=600s\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10' là :
\(Q=I^2.R.t=3^2.4.600=21600J\)
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
. Cho ba điện trở R1 = 6; R2 = 12; R3 = 16 được mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
a. Vẽ sơ đồ 4 cách khác nhau để mắc 3 điện trở trên vào mạch
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở trong từng đoạn mạch vừa vẽ.
c. Tính công suất của từng đoạn mạch vừa vẽ.
Cho 3 điện trở R1=6ôm,R2= 12ôm R3= 16ôm đc mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1,vẽ sơ đồ mạch điện khi mắc 3 điện trở trên song song vào mạch 2, khi đó tính : a, điện trở tương đương của đoạn mạch b, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
a)Điện trở tương đương:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}\Omega=3,2\Omega\)
b)\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
\(I_3=I_m-I_1-I_2=0,15A\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)