Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt:
A. Cá chép
B. Cá trích, cá nhám
C. Cá chép, cá trích
D. Cá nhám, cá đuối
Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt: *
Cá chép, cá trích.
Cá nhám, cá đuối.
Cá chép, cá vện.
Cá nhám, cá trích.
Sinh 7
Nhóm cá nào sau đây thuộc lớp cá sụn
A, cá nhám, lươn
B, cá chép, cá đuối
C,cá đuối, cá mập
D, cá chim cá bống
C cá đuối và cá mập
câu trả lời của mk là cá đuối và cá mập
Trong các loài động vật sau, loài nào thuộc nhóm động vật có xương sống?
A.Tôm hùm, cá tre, ốc bươu vàng. B. Con lươn, Mực, Cá đuối.
C. Con cua, Tôm hùm , cá chép D. Cá chép, con lươn, cá đuối
Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt
A. Cá chép, cá vện
B. Cá nhám, cá trích
C. Cá nhám, cá đuối
D. Cá chép, cá trích
Cá nhám, cá trích sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu.
→ Đáp án B
Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa:
A. Cá chép
B. Cá trích, cá nhám
C. Cá chép, cá trích
D. Cá nhám, cá đuối
Đáp án A
Cá chép là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa
loài cá nào dưới đây thích nghi với đời sống chui luồn ?
A. cá rô phi
B. lươn, cá lóc
C. lươn, cá mè
D. cá chạch, lươn
Câu 17: Nhũng con nào thuộc nhóm cá xương
A. Cá mè, cá chép, cá trôi
B. Cá chép, lươn, cá đuối
C. Cá trắm, cá mè, cá nhám
D. Cá hồi, cá chép, cá đuối
Trong các từ dưới đây loài cá nào sống ở nước mặn
A. Cá trê B. Cá ngừ C. Cá chép D.Cá trắm
LẸ LÊN NHÉ MN
Trong các từ dưới đây loài cá nào sống ở nước mặn A. Cá trê B. Cá ngừ C. Cá chép D.Cá trắm
1Nêu những điều kiện sông và đặc điểm sinh sẳn của cá chép
2Trinhf bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sông trong nước
3Nêu chức năng của từng loại vây cá
1. - Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối,...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...). Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.
2.Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.
3.- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên
- Hai vây ngực và hai vây bụng : giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên , xuống , rẽ phải , rẽ trái , bơi đứng , dừng lại .
- Vây lưng và vây hậu môn : giúp giữ thăng bằng theo chiều dọc
1. - Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối,...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...). Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.
2.Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.
3.- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên