Đặc điểm của động vật rất nguy cấp
A. Số lượng cá thể giảm 80%
B. Số lượng cá thể giảm 50%
C. Số lượng cá thể giảm 20%
D. Loài động vật quý hiếm được nuôi hoặc bảo tồn
Động vật nào có số lượng cá thể giảm … được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm … thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút … thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU).
A. 80 %, 40 %, 30 %
B. 80 %, 50 %, 20 %
C. 60 %, 40 %, 20 %
D. 60 %, 50 %, 10 %
Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80 % được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm 50 % thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút 20 % thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU).
→ Đáp án B
Động vật thuộc nhóm nguy cấp có đặc điểm số lượng loài như thế nào? A. Số lượng giảm sút 59% B. Số lượng loài giảm sút 80% C. Số lượng loài giảm sút 20% D. Số lượng loài giảm sút 70%
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
(1) Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.
(2) Hoạt động của con người làm thu hẹp nơi sống khiến nguồn tài nguyên không đủ cho một số lượng tối thiểu cá thể của loài tồn tại.
(3) Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.
(4) Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
(5) Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Đáp án B
Nội dung (1); (2); (3); (4) đúng
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây:
1. Tăng, giảm số lượng cá thể
2. Tăng, giảm sinh khối của quần thể
3. Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể
4. Số lượng cá thể dao động có chu kỳ
A. (1),(2)
B. (2),(3),(4)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3)
Đáp án cần chọn là: C
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình: (1), (2), (4)
Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Có bao nhiêu đặc điểm có thể diễn ra khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì không ảnh hưởng đến việc số lượng loài trong quần xã tăng hay giảm.
Nội dung 5 sai. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì số lượng cá thể ít, do vậy nguồn sống của môi trường không phải là khan hiếm, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể khi kích thước quần thể quá lớn.
Cho biết các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với nhưng thay đổi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu những đặc điểm diễn ra tiếp theo?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì các đặc điểm xảy ra với quần thể là: (1), (3), (4).
Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đồi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiếu thì sẽ kéo theo bao nhiêu những đặc điểm diễn ra tiếp theo?
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 5.
Sẽ kéo theo 3 đặc điểm là (1), (3), (4). -> Đáp án C.
Giải thích: Khi kích thích quần thể xuống mức tối thiểu thì:
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm nên quần thể không có khả năng chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường như dịch bệnh, thiên tai, kẻ thù,...
- Do số lượng cá thể rất ít nên khả năng gặp nhau giữa các cá thể khác giới thấp. Vì vậy, khả năng sinh sản giảm, nếu sinh sản thì cũng chủ yếu là giao phối cận huyết.
Hãy điền số liệu thích hợp vào chỗ trống đẻ hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Việt Nam hiện nay, động vật nào có số lượng cá thể giảm ….. trong 10 năm gần đây thì được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR).
A. 90%
B. 80%
C. 60%
D.50%
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.
II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.
III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong các phát biểu sau, có. bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.
II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.
III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4