Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
A. Phân tích di truyền giống lai
B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
A. (3), (2), (1)
B. (1), (2), (3)
C. (3), (1), (2)
D. (2), (1), (3)
Đáp án : C
Các bước: Tạo dòng thuần → cho lai các dòng thuần tạo thể dị hợp có ưu thế lai cao → chọn lọc tổ hợp có ưu thế lai cao nhất
Trong c hăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phương pháp lai nào sau đây:
A . Lai kinh tế C. Lai phân tích
B . Giao phối cận huyết D. Giao phối ngẫu nhiên
Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án : C
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta có thể dùng nhiều phép lai khác mà không nhất thiết là lai phân tích. Ví dụ dùng phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen
(3) Tỷ lệ giao tử không mang gen hoán vị mới luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
Vậy (2) và (3) không đúng
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : C
1- đúng
2 – sai , ngoài phương pháp lai phân tich có thể dụng phương pháp tự thụ hoặc giao phối gần
3- Sai , gen hoán vị luôn nhỏ hơn 25 %
4 – đúng
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
Tần số hoán vị có thể bằng 50%
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị
Trong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen là một đoạc của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Biện pháp nào sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
I. Lai xa.
II. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
III. Lai tế bào sinh dưỡng.
IV. Lai xa kèm đa bội hóa.
V. Lai phân tích.
VI. Lai khác dòng.
VII. Lai kinh tế.
Phương án đúng là:
A. II và V
B. II, III, IV và VII
C. I, II, IV, V và VI
D. I, II, III, IV và V
Chọn A.
Biên pháp không tạo được ưu thế lai đời F1 là II và V.
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
=> Gây ra hiện tượng thoái hóa giống.
Lai phân tích sẽ tọa ra sự phân li kiểu hình ở thể hệ con.
=> Thoái hóa giống.
Lai xa, lai xa kèm đa bội hóa, lai tế bào sinh dưỡng là lai giữa 2 loài khác nhau, có thể tạo được hoặc không tạo được ưu thế lai ở F1
Lai khác dòng, lai kinh tế là dong khác nhau trong cùng một loài có được sử dụng để tạo ra con lai có ưu thế lai.
Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số các alen lặn, làm giảm tần số alen trội.
(2) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường dẫn tới sự phân hóa thành các dòng thuần.
(3) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Tần số các alen trội hoặc lặn trong các quần thể tự phối và quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ trong trường hợp không có các tác động của các nhân tố tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
1 Sai. Quần thể ngẫu phối và tự phối đều không thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi tần số kiểu gen.
2, 3, 4, Đúng.