Gen đa hiệu là gen chi phối đến sự hình thành
A. một tính trạng do 2 cặp gen quy định.
B. một tính trạng do gen trên NST giới tính.
C. nhiều tính trạng.
D. một hay nhiều tính trạng.
Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:
1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
2. Các tính trạng trên do một gen quy định.
3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
4. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án C
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung 2, 3 đúng.
(1) sai vì nếu xảy ra trao đổi đoạn tương ứng sẽ dẫn đến hoán vị gen
→ các gen không đi cùng nhau.
(4) sai
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường tương tác với nhau. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen D, d quy định. Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd, số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được là:
A. 27 kiểu gen, 15 kiểu hình
B. 27 kiểu gen, 10 kiểu hình
C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 27 kiểu gen, 27 kiểu hình
Đáp án C.
Số loại kiểu gen tối đa thu được là:
33= 27
Để số kiểu hình đạt tối đa khi:
Hai gen quy định màu sắc hoa tương tắc cộng gộp.
=> Cho tối đa 5 loại kiểu hình.
Các gen quy định hình dạng trội lặn không hoàn toàn.
=> 3 loại kiểu hình.
Vậy số loại kiểu hình tối đa thu được là:
5 x 3 = 15 kiểu hình.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có phát biểu nào đúng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tất cả các phát biểu đều đúng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy có 2 phát biểu không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có phát biểu nào đúng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho 3 cặp gen trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu là A,a ; B,b ; D,d ( mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn)
1)Cho cây có 3 tính trạng trội trên lai phân tích. Xác định kiểu gen kiểu hình của F1.
2) Cho một cây có kiểu Gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo ra F1:
a) xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen ở F1( không Viết sơ đồ lai)
b) xác định tỉ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 (ko yêu cầu viết kiểu gen cụ thể )
Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
(1) NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể.
(2) Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể.
(3) Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng của NST X và Y.
(4) Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó tính trạng đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Số phát biểu sai là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
1 đúng
2 sai vì các gen trên NST Y di truyền thẳng, còn các gen ở ti thể thì di truyền theo dòng mẹ.
3 đúng
4 sai vì ở nam trên cặp NST XY, trên vùng tương đồng của XY gen vẫn có thể tồn tại thành cặp alen.
Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.
(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.
(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
(4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.
(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.
Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5
Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.
(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.
(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. (4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.
(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.
Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5
Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.
(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.
(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
(4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.
(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.
Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?
A. 2
B. 5
C. 4
D.3
Đáp án D
Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5