Chọn câu đúng trong các phát biểu sau
A. Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau
B. Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau
C. Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen
D. Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen
Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
A. (1) -> (3) -> (2)
B. (2) -> (1) -> (3)
C. (1) -> (2) -> (3)
D. (3) -> (1) -> (2).
Chọn A
Người ta tiến hành theo trình tự (1) -> (3) -> (2).
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
A. (3) → (1) → (2)
B. (1) → (3) → (2)
C. (1) → (2) → (3)
D. (2) → (1) → (3)
Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau
Cho các phát biểu sau
I. Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb.
II. Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
III. F1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen.
Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F1 dị hợp 2 cặp gen thì
IV. Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp
= 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp
\= 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp
= 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định,
di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương
tác bổ sung kiểu 9:7.
Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu gen khác nhau của cùng một kiểu hình.
(2) Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi.
(3) Ở cùng một giống, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án B.
Chỉ có (1) sai.
Giải thích:
(1) sai. Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen chứ không phải tập hợp tất cả các kiểu gen.
(2) đúng. Vì khi bị đột biến thì kiểu gen thay đổi, do đó mức phản ứng thay đổi.
(3) đúng. Vì ở cùng một giống, các cá thể có kiểu gen giống nhau cho nên mức phản ứng giống nhau.
(4) đúng. Vì mức phản ứng luôn giữ nguyên, không thay đổi theo môi trường. Chỉ có kiểu hình mới thay đổi theo môi trường.
Cho các dữ kiện sau:
I. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
II. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
III. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
IV. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chọn A
Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau.
Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình.
Xét các dữ kiện của đề bài:
Các dữ kiện: II, IV là đúng khi nói về mức phản ứng.
I, III là dữ kiện nói về thường biến.
→ Có 2 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
Cho các dữ kiện sau:
I. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
II. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
III. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
IV. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau.
Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình.
Xét các dữ kiện của đề bài:
Các dữ kiện: II, IV là đúng khi nói về mức phản ứng.
I, III là dữ kiện nói về thường biến.
→ Có 2 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng.
Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau:
Phép lai |
Kiểu hình phân tính ở F2 |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|
F1 x cây thứ I |
485 |
162 |
F1 x cây thứ II |
235 |
703 |
F1 x cây thứ III |
1235 |
742 |
Cho các phát biểu sau:
(1) Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb.
(2) Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
(3) F1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen.
Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F1 dị hợp 2 cặp gen thì
(4) Cây thứ nhất có kiểu gen AABB.
(5) Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án C
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.
Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng
Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau:
Phép lai |
Kiểu hình phân tính ở F2 |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|
F1 x Cây thứ I |
485 |
162 |
F1 x Cây thứ II |
235 |
703 |
F1 x Cây thứ III |
1235 |
742 |
Cho các phát biểu sau
I. Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb.
II. Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
III. F1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen.
Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F1 dị hợp 2 cặp gen thì
IV. Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Đáp án A
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung III đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng.
Cho các dữ kiện sau:
(1) Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
(2) Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
(3) Do kiểu gen qui định nên di truyền được
(4) Biến đổi đồng loạt và định hướng
(5) Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
(6) Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau.
Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình.
Xét các dữ kiện của đề bài:
Các dữ kiện: 2, 3, 6 là đúng khi nói về mức phản ứng.
(1), (4), (5) là dữ kiện nói về thường biến.
→ Có 3 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.
(3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) đúng vì mức phản ứng được xác định bằng số loại kiểu hình có thể có của một kiểu gen.
(2) sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định và có khả năng di truyền.
(3) sai, mỗi gen trong trong cùng một kiểu gen có thể có mức phản ứng riêng.
(4) sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
(5) đúng, những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng do có thể dễ dàng tạo được nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.