Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể một?
A. 20106
B. 5103
C. 2187
D. 10206
Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
A. 2916
B. 5103
C. 2187
D. 20412
Thể ba 2n +1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là
4 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là :
4 x 36 x 7 =20412
Đáp án cần chọn là: D
Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
A. 2916
B. 5103
C. 2187
D. 20412
Đáp án: D
Thể ba 2n +1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là
4 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là:
4 x 36 x 7 =20412
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 6 dạng thể một tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét
Cặp NST bị đột biến có : 2 kiểu gen
Cặp NST bình thường: mỗi cặp có 3 kiểu gen
Ở thể một nhiễm có 1 cặp NST bị đột biến, 5 NST bình thường
Vậy số kiểu gentối đa của các thể một về các gen đang xét là
6 x 2 x 35 = 2916 ( kiểu gen)
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 36
B. 48
C. 24
D. 42
Chọn C.
2n = 4 hay có 2 cặp NST.
Mỗi cặp khi xuất hiện thể ba sẽ có 4 kiểu gen, còn ở trạng thái lưỡng bội bình thường thì chỉ có 3 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa về các thể đột biến ba nhiễm:
4 x 3 x 2 = 24
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432
C. 54
D. 16
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C 1 4 × 2 × 33 = 216 (KG)
Đáp án cần chọn là: A
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432.
C. 54
D. 16.
Đáp án A
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen
có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen,
các cặp NST bình thường,
mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể
một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 729 loại kiểu gen.
II. Có tối đa 4860 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một kép.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 640 kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một kép ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 304 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG = 36 = 729.
- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.
- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5 = 6×3×32 = 576.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.
- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4 = 15×1×16 = 240.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.
Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 729 loại kiểu gen.
II. Có tối đa 4860 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một kép.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 640 kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một kép ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 304 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG = 36 = 729.
- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.
- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5 = 6×3×32 = 576.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.
- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4 = 15×1×16 = 240.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 2 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án D