Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm
A. 2n – 2
B. 2n + 2
C. 2n – 1
D. 2n + 1
Trong các thể dị bội, dạng nào sau đây có 3 NST trong 1 cặp NST: A. 2n + 1 B. 2n - 1 C. 2n + 2 D. 2n - 2
Trong các thể dị bội, dạng nào sau đây có 3 NST trong 1 cặp NST:
A. 2n + 1 B. 2n - 1 C. 2n + 2 D. 2n - 2
Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây:
A. Tam bội
B. Tam nhiễm
C. Một nhiễm
D. Không nhiễm
Đáp án B
Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây: B. Tam nhiễm
Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây
A. Tam bội
B. Tam nhiễm
C. Một nhiễm
D. Không nhiễm
Đáp án B
Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây: B. Tam nhiễm
ở người có bội NST 2n=46.Bộ NST nào sau đây là thể 1 nhiễm:
A.2n+1=47
B.2n+2=48
C.2n-1=45
D.2n-2=44
Bộ Nhiễm Sắc thể ruồi giấm 2n=8
a, viết cơ chế phát sinh thể dị bội của ruồi giấm (2n+1) (2n-1) (2n-2)
b, tìm số lượng NST trong bộ NST (2n+1) (2n-1) (2n-2)
a.
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
n x (n + 1) -> 2n + 1
n x (n - 1) -> 2n - 1
n x (n - 2) -> 2n - 2
b.
Số lượng NST trong bộ NST
2n + 1 = 9
2n - 1 = 7
2n - 2 = 6
Bài 3. Bộ NST của lúa 2n=24. Nêu tên gọi của mối thể đột biến trong các trường hợp sau:
a) Thể đột biến có 25 NST: thể 3 nhiễm (\(2n+1\))
b) Thể đột biến có 23 NST: thể 1 nhiễm (\(2n-1\))
c) Thể đột biến có 22 NST: thể không nhiễm (\(2n-2\))
(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
|
Số lượng NST của từng cặp |
|||
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
A |
4 |
4 |
4 |
4 |
B |
3 |
3 |
3 |
3 |
C |
2 |
4 |
2 |
2 |
D |
1 |
2 |
2 |
2 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Đáp án B
|
Số lượng NST của từng cặp |
Dạng đột biến |
|||
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
|
A |
4 |
4 |
4 |
4 |
4n |
B |
3 |
3 |
3 |
3 |
3n |
C |
2 |
4 |
2 |
2 |
2n+2 |
D |
1 |
2 |
2 |
2 |
2n-1 |
2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST
Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng
Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai
Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai
Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai
(THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:
I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8.
II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án D
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Tế bào 1:
+ Ở tế bào 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy không tồn tại các cặp tương đồng nên đây là kì sau của lần giảm phân 2 với 2n = 8→ ý I đúng
+ Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, cơ thể mang tế bào 1 có bộ NST 2n = 8, có kiểu gen dị hợp hoặc đồng hợp→ III đúng
Tế bào 2:
+ Ở tế bào 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn (như tế bào 1) nhưng ta thấy tồn tại các cặp tương đồng (A và a hay B và b) nên đây là kì sau của nguyên phân→ II sai
+ Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, cơ thể mang tế bào 2 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen là AaBb→ IV đúng
Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n - 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội B. Thể ba C. Thể một D. Thể tứ bội
câu 1 cho gà 2n = 78 nhiễm sắc thể ruồi giấm 2n = 8 nhiễm sắc thể hãy viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của con đực và con cái của 2 loài trên