Công cụ lao động chính của cư dân Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là gì?
A. Rìu, cuốc đá
B. Rìu, lưỡi cày đá
C. Rìu, bôn, chày đá
D. Thuổng đá, cối đá
Đặc điểm của công cụ rìu đá Hạ Long là gì ?
A. Những hòn cuội hoặc đá được mài ở lưỡi cho sắc và có vai.
B. Những hòn cuội hoặc đá được ghè đẽo và có hình thù rõ ràng.
C. Những hòn cuội hoặc đá được mài ở phần lưỡi cho sắc và có chỗ tra cán để cầm.
Đặc điểm của công cụ rìu đá Hạ Long là gì ?
A. Những hòn cuội hoặc đá được mài ở lưỡi cho sắc và có vai.
B. Những hòn cuội hoặc đá được ghè đẽo và có hình thù rõ ràng.
C. Những hòn cuội hoặc đá được mài ở phần lưỡi cho sắc và có chỗ tra cán để cầm.
Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?
A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn
B. Rìu được mài có vai
C. Còn thô sơ
D. Được mài nhẵn và cân xứng
Chọn đáp án: D. Được mài nhẵn và cân xứng
Giải thích: Các nhà khảo cổ đã phát hiện những rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.
Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?
A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn.
B. Rìu được mài có vai.
C. Còn thô sơ.
D. Được mài nhẵn và cân xứng.
Đặc điểm của công cụ rìu đá Núi Đọ là gì ?
A. Những hòn cuội hoặc mảnh đá trong tự nhiên.
B. Những hòn cuội hoặc mảnh đá được ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập.
C. Những hòn cuội hoặc mảnh đá được ghè đẽo và mài sắc ở phần lưỡi.
B. những hòn cuội..........................
Rìu đá, bôn đá ở các di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng được chế tác như thế nào?
A. Mài ở lưỡi.
B. Mài nhẵn toàn bộ.
C. Ghè đẽo toàn bộ.
D. Ghè đẽo hai mặt.
1. Trình bày các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta ? (thời gian, địa điểm chính, công cụ)
2. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là gì ?
3. Em hãy giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi và rìu ghè đẽo ? Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì
4. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long có gì mới ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ lao động theo người chết ?
1.Thời người tối cổ:
Thời gian : Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước.
Địa điểm hình thành : hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng SƠn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ sản xuất: các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn
Thời gian : Cách đây 3 đến 2 vạn năm
Địa điểm : Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
Công cụ sản xuất: rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian: Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm: Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ: rìu đá, rìu có vai
4.Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy :
+ Biết sử dụng đồ trang sức.
+ Hình thành một số phong tục, tập quán.
- Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết chứng tỏ xã hội bắt đầu phân hóa giàu nghèo...
3.Chế độ mẫu hệ hay chế độ mẫu quyền là một hình thái tổ chức xã hội trong đó người phụ nữ, đặc biệt là người mẹ, giữ vai trò lãnh đạo, quyền lực và tài sản được truyền từ mẹ cho con gái.
- Rìu, mài, lưỡi: Việc chế tạo công cụ tinh xảo, gọn, hình thù rõ ràng
- Rìu, mài, lưỡi sắc giúp việc đào bới thức ăn dễ hơn.
- Tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn, năng suất lao động tăng
- Góp phần tạo cuộc sống ổn định và cải thiện hơn so với rìu, ghè đẽo thô sơ.
1. Trình bày các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta (Thời gian, địa điểm chính, công cụ)
2. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là gì?
3. Em hãy giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi và rìu ghè đẽo? Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
4. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long có gì mới? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ lao động cho người chết?
1.1. Thời người tối cổ:
Thời gian : Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước.
Địa điểm hình thành : hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng SƠn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ sản xuất: các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn
Thời gian : Cách đây 3 đến 2 vạn năm
Địa điểm : Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
Công cụ sản xuất: rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian: Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm: Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ: rìu đá, rìu có vai
2. Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long :
- Đời sống vật chất :
+ Biết thường xuyên cải tiến công cụ lao động và sử dụng nhiều loại nguyên
liệu làm công cụ và làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Ngoài các hang động, mái đá, con người còn biết làm các túp lều bằng cỏ, cây để ờ. làm cho cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
— Về xã hội :
+ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng.
+ Thời kì này con người đã sống định cư lâu dài.
3. Rìu, mài, lưỡi: Việc chế tạo công cụ tinh xảo, gọn, hình thù rõ ràng
- Rìu, mài, lưỡi sắc giúp việc đào bới thức ăn dễ hơn.
- Tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn, năng suất lao động tăng
- Góp phần tạo cuộc sống ổn định và cải thiện hơn so với rìu, ghè đẽo thô sơ.
Chế độ mẫu hệ hay chế độ mẫu quyền là một hình thái tổ chức xã hội trong đó người phụ nữ, đặc biệt là người mẹ, giữ vai trò lãnh đạo, quyền lực và tài sản được truyền từ mẹ cho con gái.
Người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng nhiều loại đá khác nhau để làm ra những công cụ nào?
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
D. Thuổng đá, cối đá.
Đáp án C
Ban đầu, người Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu, nhưng đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long, họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ các loại như rìu, bôn, chày
Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây cối.
B. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ.
C. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn.
D. Dùng làm công cụ gieo hạt.