Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng
A. Tinh trùng (n - 1)
B. Tinh trùng (n + 1)
C. Tinh trùng (n)
D. Trứng đã thụ tinh
Ở một loài động vật con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính xy giả thiết trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể giới tính x không không phân li một lần hãy xác định loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào nói trên.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D d giảm phân tạo tinh trùng. Biết rằng ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen (A,a,B,b) không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và không xảy ra hoán vị gen. Không xét đến cặp nhiễm sắc thể giới tính, số loại tinh trùng được tạo ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở giảm phân I:
+ Các cặp NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
+ Kì sau “tách cặp”: Mỗi NST kép của cặp NST tương đồng phân li về một cực của tế bào, nhưng cặp NST chứa (A, a, B, b) không phân li nên cặp này sẽ đi về một cực (trong ảnh là minh họa cho cặp NST này đi về cực chứa DD).
+ Kết thúc giảm phân I ta được 2 tế bào như hình bên.
Ở giảm phân II:
+ Các NST kép xếp thành 1 hàng.
+ Ở kì sau, mỗi NST kép “tách kép” thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kết thúc giảm phân II ta được 4 tế bào với 2 loại giao tử là AB ab D và d.
Đáp án B
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D d giảm phân tạo tinh trùng. Biết rằng ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen (A,a,B,b) không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và không xảy ra hoán vị gen. Không xét đến cặp nhiễm sắc thể giới tính, số loại tinh trùng được tạo ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Các bạn nhớ đón xem stream về chủ đề dạng bài tập này để hiểu cặn kẽ vấn đề nhé!
Ở giảm phân I:
+ Các cặp NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
+ Kì sau “tách cặp”: Mỗi NST kép của cặp NST tương đồng phân li về một cực của tế bào, nhưng cặp NST chứa (A, a, B, b) không phân li nên cặp này sẽ đi về một cực (trong ảnh là minh họa cho cặp NST này đi về cực chứa DD).
+ Kết thúc giảm phân I ta được 2 tế bào như hình bên.
Ở giảm phân II:
+ Các NST kép xếp thành 1 hàng.
+ Ở kì sau, mỗi NST kép “tách kép” thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kết thúc giảm phân II ta được 4 tế bào với 2 loại giao tử là AB ab D và d.
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O.
B. AaB, b hoặc Aab, B.
C. AAB, b hoặc aaB, b.
D. AbBb, O.
Đáp án B
Cặp Aa nằm trên NST số 2.
Cặp Bb nằm trên NST số 5.
Kiểu gen AaBb.
Cặp Aa không phân li trong giảm phân I Tạo các loại giao tử Aa và O.
Cặp Bb giảm phân bình thường Tạo các loại giao tử B và b.
Một tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 2 loại giao tử
Vậy tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân tạo các loại giao tử AaB, b hoặc Aab, B.
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O
B. AaB, b hoặc Aab, B
C. AAB, b hoặc aaB, b
D. AbBb, O
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 336
B. 192
C. 144
D. 128
Đáp án A
* Xét cặp NST thường số 1:
- Giảm phân bình thường:
+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, ab.
+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab, aB.
→ Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường trong quần thể.
- Rối loạn trong giảm phân I:
+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2 loại giao tử: AB/ab, O.
+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab/aB, O.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong quần thể.
→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử trong quần thể.
* Xét cặp NST thường số 2 và số 3: Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp, giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử trong quần thể.
* Xét cặp NST giới tính XY:
- VD: Con XBY giảm phân cho 2 loại giao tử: XB, Y.
- VD: Con XbY giảm phân cho 2 loại giao tử: Xb, Y.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử.
* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể = 7 × 4 × 4 × 3 = 336
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 336
B. 192
C. 144
D. 128
Đáp án A
* Xét cặp NST thường số 1:
- Giảm phân bình thường:
+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2
loại giao tử: AB, ab.
+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2
loại giao tử: Ab, aB.
→ Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường
trong quần thể.
- Rối loạn trong giảm phân I:
+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2
loại giao tử: AB/ab, O.
+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2
loại giao tử: Ab/aB, O.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong
quần thể.
→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử
trong quần thể.
* Xét cặp NST thường số 2 và số 3:
Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen
dị hợp, giảm phân bình thường cho tối
đa 4 loại giao tử trong quần thể.
* Xét cặp NST giới tính XY:
- VD: Con XBY giảm phân cho 2 loại
giao tử: XB, Y.
- VD: Con XbY giảm phân cho 2 loại
giao tử: Xb, Y.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử.
* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể
= 7 × 4 × 4 × 3 = 336
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Chọn đáp án A
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
chiếm 1/4 =25%.
Câu 31.
Chọn đáp án A
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.