Đâu không phải là các hình thức địa tô được áp dụng trong thời kì phong kiến
A. Tô hiện vật
B. Tô lao dịch
C. Tô tiền
D. Địa tô chênh lệch
Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở nước ta trong thời Bắc thuộc?
Nắm độc quyền về muối và sắt.
Sử dụng chế độ tô thuế.
Bắt cống nạp sản vật.
Bắt nhổ lúa trồng đay.
Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở nước ta trong thời Bắc thuộc?
A. Sử dụng chế độ tô thuế.
B. Bắt cống nạp sản vật.
C. Nắm độc quyền về muối và sắt.
D. Bắt nhổ lúa trồng đay.
Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Sử dụng chế độ tô thuế.
B. Bắt cống nạp sản vật.
C. Nắm độc quyền về muối và sắt.
D. Cướp đất để lập đồn điền cao su.
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta thời Bắc thuộc?
A.Áp đặt chính sách tô thuế, lao dịch nặng nề
B.Chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân nghèo
C.Bắt người Việt cống nạp vải vóc, hương liệu, sản vật quý
D.Chiếm ruộng đất của nhân dân ta để lập thành ấp, trại
Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó
Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
+ Do nửa đầu của khoảng thời gian đó xe chạy với tốc độ v 1 = 60 km/s ⇒ quãng đường đi được là s 1 = v 1 .t/2 = 30t
+ Do nửa cuối của khoảng thời gian đó xe chạy với tốc độ v 2 = 40 km/h ⇒ quãng đường đi được là s 2 = v 2 .t/2 = 20t
⇒ Độ dài quãng đường AB là s = s1 + s2 = 50t
⇒ Tốc độ trung bình trên cả quãng đường AB là v t b = 50t/t = 50 km/h
Một ô tô chạy trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/s và trong nửa cuối là 12 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 36 km/h.
D. 60 km/h.
Một ô tô chạy trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/s và trong nửa cuối là 12 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 36 km/h.
D. 60 km/h.
Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 32 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 36 km/h.
D. 60 km/h.