“8” là số quy ước của màu:
A. Xanh lục
B. Xám
C. Xanh lam
D. Tím
Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục, và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì… Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây.
a) Nêu nội dung ?
b) Tìm một số thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn trên
c Viết 1 đoạn văn khoảng 4 đến 5 dòng nêu cảm nhận của em về 1 môn khoa học mà em yêu thích
Bạn An xếp các viên bi theo thứ tự các màu: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm, hồng, nâu rồi lại lặp lại các màu này: xanh, đỏ, v.v. Hỏi viên thứ 120 có màu gì?
có tất cả : 9 viên bi khác màu.
vậy : 120 : 9 = 13 viên ( dư 3 )
viên thứ 120 có màu tím .
120:9=13 DU 3
VAY VIEN THU 120 CO MAU TIM
Có tất cả 9 viên khác màu nhau.
Mà 120:9=13(viên) dư 3
Vậy viên thứ 120 là màu tìm
Dưới ánh sáng đỏ và dưới ánh sáng lục, ta thấy một dòng chữ có màu đen. Vậy, dưới ánh sáng trắng, dòng chữ ấy có màu:
A. Đỏ
B. Vàng
C. lục
D. Xanh thẫm tím hoặc đen
Chọn D. Xanh thẫm tím hoặc đen
Vì dưới ánh sáng đỏ và dưới ánh sáng lục ta thấ dòng chữ màu đen thì dưới ánh sáng sáng trắng dòng chữ ấy sẽ là màu xanh thẫm tím hoặc đen.
Dung dịch X có [H+]= 1,0.10-4 M. Màu của quỳ tím trong dung dịch này là màu.
A. xanh. B. đỏ. C. tím. D. vàng.
pH = -log(1,0.10-4) = 4 < 7
=> Quỳ tím chuyển màu đỏ
=> B
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc : tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đom sắc màu :
A. lam, tím. B. đỏ, vàng, lam.
C. đỏ, vàng. D. tím, lam, đỏ.
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. tím, lam, đỏ.
B. đỏ, vàng, lam.
C. đỏ, vàng.
D. lam, tím.
Câu hỏi trên cũng gần giống với câu này bạn có thể tham khảo: http://hoc24.net/hoi-dap/question/15388.html
Khi chiếu chùm sáng trắng từ trong nước ra không khi, ánh sáng bị tán sắc thì so với phương của tia tới, tia đỏ bị lệch ít hơn so với tia tím (giống với tán sắc xảy ra trên lăng kính)
Do vậy, khi tia màu lục đi là là mặt nước thì tia đỏ, vàng sẽ ló ra, tia tím và lam sẽ bị phản xạ toàn phần trên mặt nước.
Đáp án C.
19. Trùng roi xanh có màu xanh lá cây nhờ:
A. Sắc tố ở màng cơ thể B. Màu sắc của điểm mắt
C. Màu sắc của hạt diệp lục D. Màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
Cho sơ đồ phả hệ
Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lục. biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
A. 35%
B. 1,25%
C. 50%
D. 78,75%
Đáp án A
Quy ước gen :
A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu
- Xét bên người chồng (12)
+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY
+ bệnh bạch tạng
Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa
Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa
Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa
→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY
- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY
→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)
- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)
Cho sơ đồ phả hệ
Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lụC. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
A. 35%
B. 1,25%
C. 50%
D. 78,75%
Đáp án A
Quy ước gen :
A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu
- Xét bên người chồng (12)
+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY
+ bệnh bạch tạng
Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa
Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa
Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa
→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY
- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY
→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)
- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)
Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là