Máy thu thanh có khối:
A. Khối đồng bộ
B. Khối tạo xung
C. Khối đồng bộ và tạo xung quét
D. Đáp án khác
Khối đồng bộ và tạo xung quét tạo:
A. Cao áp
B. Hạ áp
C. Trung áp
D. Cả 3 đáp án trên
Khối đồng bộ và tạo xung quét:
A. Tách xung đồng bộ dòng
B. Tách xung đồng bộ mành
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Khối đồng bộ và tạo xung quét:
A. Tạo xung quét dòng
B. Tạo xung quét mành
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Khối đồng bộ và tạo xung quét tạo cao áp đưa tới:
A. Anot đèn hình
B. Catot đèn hình
C. Catot loa
D. Anot loa
Khối đồng bộ và tạo xung quét đưa tới:
A. Cuộn lái tia của loa
B. Cuộn lái tia của đèn hình
C. Cuộn lái tia của loa và đèn hình
D. Đáp án khác
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 1 thanh sắt vào dung dịch cuso4, sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên 0,2 g. Hãy tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành, giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám hết vào sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Gọi x là số mol Fe phản ứng
\(\Rightarrow m_{Fe}=56x\left(g\right)\)
Theo pt: \(n_{Cu}tt=n_{Fe}pư=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}tt=64x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Cu}tt-m_{Fe}pư=m_{kl}tăng\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0,2\)
\(\Leftrightarrow8x=0,2\)
\(\Leftrightarrow x=0,025\)
Vậy \(n_{Fe}pư=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}pư=0,025\times56=1,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}tt=0,025\times64=1,6\left(g\right)\)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Gọi số mol Fe phản ứng là \(x\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56x\left(g\right)\)
Theo pt: \(n_{Cu}tt=n_{Fe}pư=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}tt=64x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Cu}tt-m_{Fe}pư=m_{kl}tăng\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0,2\)
\(\Leftrightarrow8x=0,2\)
\(\Leftrightarrow x=0,025\)
Vậy \(n_{Fe}pư=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}pư=0,025\times56=1,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}tt=0,025\times64=1,6\left(g\right)\)
Hòa tan 6,75g nhôm vào 600ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được V (l) khí (đktc)?
a) Viết phương trình hóa học
b)Tìm V (l)?
c)Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng?
d)Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 20g đồng II oxit. Tính khối lượng đồng tạo ra sau phản ứng?
(Cu=64 ; Cl=35,5 ; Al=27 )
giúp mình với ạ
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b)
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,6}{6}\) => Al dư, HCl hết
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2<--0,6------------->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c) \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,25-0,2\right).27=1,35\left(g\right)\)
d) \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuO hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,25---------->0,25
=> mCu = 0,25.64 = 16 (g)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b)
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,6}{6}\) => Al dư, HCl hết
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,6-------------->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
d) \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuO hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,25---------->0,25
=> mCu = 0,25.64 = 16 (g)
một thanh đồng có khối lượng 89 kg
a)tính trọng lượng của thanh đồng?
b)tính thể tích của thanh đồng khi biết khối lượng riêng của đồng bằng 8900 kg/mét khối?
c)một thanh đồng khác có khối lượng bằng 1/2 khối lượng của thanh đồng trên thì thể tích của nó bằng bao nhiêu?
Khử 6,72 lít khí hirdo trong oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng kim loại sắt tạo nên.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra trên qua dung dịch đồng (II) oxit nung nóng. Tính Khối lượng kim loại đồng và thể thể tích khí sinh ra thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
\(..........0.3.....0.225\)
\(m_{Fe}=0.225\cdot56=12.6\left(g\right)\)
Lượng hơi nước sinh ra không thể khử đồng được em nhé !