“2” là số quy nước màu:
A. Đen
B. Nâu
C. Đỏ
D. Cam
Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
1. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
2. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
3. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1
4. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.
Quy ước: A - thân xám, a - thân đen.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1).
(4) đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 1 4 x 1 2 = 12 , 5 %
Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
1. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
2. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
3. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1
4. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.
Quy ước: A - thân xám, a - thân đen.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1).
(4) đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 12,5%
Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
II. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
III. Khi cho F1*F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
IV. Khi cho F1*F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới ⇒ Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu ⇒ Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu ⇒ Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen ⇒ Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Quy ước: A - thân xám, a - thân đen. Nội dung I, II đúng.
F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1). Nội dung III sai.
Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 12,5% Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
II. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
III. Khi cho , thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
IV. Khi cho , ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới ⇒ Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu ⇒ Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu ⇒ Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen ⇒ Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Quy ước: A - thân xám, a - thân đen. Nội dung I, II đúng.
F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1). Nội dung III sai.
Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 12,5% Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
(1) Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1:1.
(3) 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
(4) 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
(5) 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
(6) Các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Chuột BbCc có kiểu hình lông đen còn chuột bbCc có kiểu hình lông nâu.
Ta có phép lai:
P: BbCc x bbCc
F1: 3 8 B-C- : 3 8 bbC- : 1 8 B-cc : 1 8 bbcc.
KH: 3 đen : 3 nâu : 2 trắng.
=> Tỉ lệ đen : nâu = 1:1.
Tỉ lệ chuột lông đen = tỉ lệ chuột lông nâu = 3 8 .
Tỉ lệ chuột lông trắng đời con = 2 8 = 1 4 .
Các gen C và B/b là ví dụ về hiện tượng át chế bởi gen trội khác locut.
Vậy chỉ có ý 1, 2 và 5 đúng.
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn B.
Giải chi tiết:
P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng, vì có alen B trong kiểu gen.
II đúng.
III sai, 3/8 số con có màu lông đen.
IV đúng.
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án B
P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, vì có alen B trong kiểu gen
II đúng.
III sai, 3/8 số con có màu lông đen
IV đúng.
Khi nhiệt phân đồng (II) hiđroxit hiện tượng quan sát được là:
A. Chất rắn từ màu đen chuyển dấn thành màu đỏ
B. Chất rắn từ màu xanh chuyển dần thành nâu đỏ
C. Chất rắn từ màu xanh chuyển dần thành màu đen
D. Chất rắn từ màu đỏ chuyển dần thành màu đen
Ở một loài thú: lông đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B,b và C,c quy định. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu tại lông. Trong phép lai giữa cá thể có kiểu gen BbCc với cá thể có kiểu gen bbCc thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Màu lông tương ứng của các cá thể bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
(3) 75% số cá thể ở đời con có lông đen.
(4) 25% số cá thể ở đời con có lông trắng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) Đúng. Dựa vào dữ kiện của đề → Màu sắc lông chỉ được biểu hiện khi tế bào có alen C.
→ B-C- : lông đen; bbC-: lông nâu; B-cc,bbcc: lông trắng.
(2) Đúng. Xét phép lai BbCc x bbCc
→ Tỉ lệ lông đen : lông nâu hay B-C-: bbC- = (0,5.0,75) : (0,5.0,75) = 1:1.
(3) Sai. Tỉ lệ cá thể lông đen ở đời con là 0,5.0,75 = 37,5%.
(4) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông trắng ở đời con là: B-cc + bbcc = 1 - 0,357×2 = 25%.