Lớp E nào có số E tối đa là 18 E?
A. n = 1.
B. n = 2.
C. n = 3.
D. n = 4.
1. Số phân lp e của lớp M / n=3 / là
a.4 b.2 c.3 d.1
2.Nguyên tử đc cấu tạo bởi ba sôo nhiêu loại hạt cơ bản
a.1 b.2 c.3 d.
3.Trong nguyên tử hạt mang điện là
a. electron b. electron , nơ tron c. proton, nơ tron d. proton , electron
4.Số khối của nguyên tử băng tổng
a. số p và n b. số p và e c.số n và e d. tổng số n, p, e
Lớp N (n =3) có chứa tối đa bao nhiêu electron ? A. 32 B. 16 C. 18 D. 8
1. viết cấu tạo e của nguyên tử trong các trường hợp sau:
- tổng số e trong phân lớp p là 7
- tổng số e trong phân lớp s là 7
- là nguyên tố p, có 4 lớp e, 3 e lớp ngoài cùng
- là nguyên tố d, có 4 lớp e, 1 e lớp ngoài cùng
- là nguyên tố s , có 4 lớp , 2 lớp e ngoài cùng
- lớp M có 5 e
2. viết cấu hình e đầy đủ trong các trường hợp
- có 3 lớp e , lớp thứ 3 có 5 e
- có 2 lớp e , phân lớp ngoài cùng của lớp thứ 2 có 1 e
- có 3 lớp e, phân lớp ngoài cùng của lớp thứ 3 có 6 e
Cho biệt nguyên tố nào là kim loai, phi kim, khí hiếm . tại sao ?
Câu 1:
- 1s22s22p63s23p1
- 1s22s22p63s23p64s1
Nguyên tố P, 4 lớp e, 3e lớp ngoài cùng:
1s22s22p63s23p64s24p1
Bài 3 : cho các nguyên tử sau (A) có điện tích hạt nhân là 36 + (B)có số hiệu nguyên tử là 20 (C) có 3 lớp electron,lớp M chứa 6 electron (D) có tổng số electron trên phân lớp p là 9
A) viết cấu hình e của A,B,C,D
B) ở mẫu nguyên tử lớp electron nào đã chứa Số electron tối đa ?
a) Nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 36+ nên P=36=Z
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 hoặc [Ar]3d104s24p6
Nguyên tử B có số hiệu là 20 nên Z=20
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 hoặc [Ar]4s2
Nguyên tử C có 3 lớp electron và lớp thứ 3 có 6 electron
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne]3s23p4
Nguyên tử D có 9 electron trên phân lớp p
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3
b) Nguyên tử A
1. Ion A3- có 18 e. Hạt nhân nguyên tử A có 16 n
a. Tìm nguyên tử khối của A
b. Cho biết số e hóa trị của A
2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s24p4. Hãy viết cấu trúc e của nguyên tử X
\(A+3e\rightarrow A^{3-}\)
Vậy A có 18+3=21e
A=P+N=21+16=37( vì P=E)
Số e hóa trị là: 3
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s23d104p2
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST thứ nhất trong đó alen A có 3 alen gen B có 5 alen. Gen D, E nằm trên cặp NST số 3 trong đó gen D có 2 alen gen E có 4 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại?
Bài 1: Viết CHe cho: 11A, 17B, 20B,24D,29E.Từ đó xác định tính chất nguyên tố và hóa trị có thể có cho các nguyê tố trên.
Bài 2:Hãy viết cấu hình e trong các trường hợp sau , xác định tính chất nguyên tố và xác định số e độc thân:
a) là nguyên tố p có 2 lớp e , 3 lớp e ngoài cùng
b) là nguyên tố p có 3 lớp e, có 3 e ở lớp ngoài cùng.
c) là nguyên tố d có 4 lớp e, có 2 e ở ngoài cung
d) là nguyên tố s, có 4 e , có 2 e lớp ngoài cùng.
CÂU 1 : Viết cấu hình e và kí hiệu nguyên tử các nguyên tố trong mỗi trường hợp sau :
a) Nguyên tử A có 3 lớp e , lớp ngoài cùng có 5e
b) Nguyên tử B có 4 lớp e , lớp ngoài cùng có 1e
c) Tổng số p , n , e trong nguyên tử C bằng 16
CÂU 2 : Cho cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử như sau :
A : 2s2 2p3 B : 2s2 2p6 C : 3s2 3p1 D : 4S2 4p5 E : 3s2 3p5
a) viết cấu hình e đầy đủ của các nguyên tử trên . Dựa vào nguyên tắc nào để viết được cấu hình e này ? Gọi tên các nguyên tố
b) Cho biết số hiệu của các nguyên tử trên ? Xác định số e độc thân mỗi nguyên tử
Bài 1:
a. Nguyên tử A:CHE: 1s22s22p63s23p5
Kí hiệu nguyên tố: Cl (Z=17)
b.Nguyên tử B:CHE: 1s22s22p63s23p64s1
Kí hiệu nguyên tố: K (Z=19)
Các số sau đây, số nào là số chính phương:
a, A=222...24 (50 c/s 2)
b,B=11115556
c, C=99..900..025 (n c/s 9 và n c/s 0)
d, D=44...488...89 (n c/s 4 và n-1 c/s 8)
e,E=111...1 - 22...2 (2n c/s 1 và n c/s 2)
f, F=12 + 22 +.....+ 562
giúp mình với ạ!