Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
A. Ancol.
B. Hiđrocacbon thơm.
C. Este.
D. Andehit
Cho các phát biểu:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các phát biểu đúng gồm: (1), (5), (6)
Dầu mỡ bôi trơn máy móc là các hiđrocacbon (C, H), dầu mỡ động vật có thành phân chính là chất béo (C, H, O) => Phát biểu (2) sai
Dầu mỡ động vất không tan trong nước nên không thể rửa sạch bằng nước => Phát biểu (3) sai.
Cầu mỡ dộng vật để lâu trong không khí bị ôi thiu do nối đôi C=C của các gốc axit béo không no bị oxi hóa thành các peoxit, chất này thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu => Phát biểu (4) sai.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ đồng thực vật có thành phần giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Ý (1), (5), (6) đúng.
Ý (2) sai. Dầu mỡ bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon, dầu mỡ động vật có thành phần chính là chất béo.
Ý (3) sai. Dầu mỡ động thực vật không tan trong nước nên không thể rửa sạch
các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
Ý (4) sai. Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí bị ôi thiu.
Vì liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi O2 có trong không khí,
tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn.
Ý (7) sai. Triolein có chứa gốc hiđrocacbon không no nên là chất béo lỏng.
Cho các phát biểu sau:
(a). Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi nhài, benzyl axetat có mùi chuối.
(b). Tơ olon được dùng để đan áo rét.
(c). Các amin là chất khí ở điều kiện thường đều có mùi khai, dễ tan trong nước và độc.
(d). Bông nõn có hàm lượng xenlulozơ cao nhất.
(e). Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong NaOH thấy có màu xanh lam xuất hiện.
(g). Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành mỡ động vật (rắn) bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni).
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: b, c, d.
+ a: Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi chuối, benzyl axetat có mùi nhài.
+ e: Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2trong NaOH thấy có màu tím xuất hiện.
+ g: Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành bơ nhân tạo bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni)
Cho các phát biểu sau:
(a). Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi nhài, benzyl axetat có mùi chuối.
(b). Tơ olon được dùng để đan áo rét.
(c). Các amin là chất khí ở điều kiện thường đều có mùi khai, dễ tan trong nước và độc.
(d). Bông nõn có hàm lượng xenlulozơ cao nhất.
(e). Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong NaOH thấy có màu xanh lam xuất hiện.
(g). Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành mỡ động vật (rắn) bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni).
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: b, c, d.
+ a: Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi chuối, benzyl axetat có mùi nhài.
+ e: Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2trong NaOH thấy có màu tím xuất hiện.
+ g: Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành bơ nhân tạo bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni)
Cho các phát biểu sau:
(a). Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi nhài, benzyl axetat có mùi chuối.
(b). Tơ olon được dùng để đan áo rét.
(c). Các amin là chất khí ở điều kiện thường đều có mùi khai, dễ tan trong nước và độc.
(d). Bông nõn có hàm lượng xenlulozơ cao nhất.
(e). Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong NaOH thấy có màu xanh lam xuất hiện.
(g). Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành mỡ động vật (rắn) bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni).
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: b, c, d.
+ a: Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi chuối, benzyl axetat có mùi nhài.
+ e: Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2trong NaOH thấy có màu tím xuất hiện.
+ g: Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành bơ nhân tạo bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni)
Cho các phát biểu sau:
(a). Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi nhài, benzyl axetat có mùi chuối.
(b). Tơ olon được dùng để đan áo rét.
(c). Các amin là chất khí ở điều kiện thường đều có mùi khai, dễ tan trong nước và độc.
(d). Bông nõn có hàm lượng xenlulozơ cao nhất.
(e). Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong NaOH thấy có màu xanh lam xuất hiện.
(g). Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành mỡ động vật (rắn) bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni).
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: b, c, d.
+ a: Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi chuối, benzyl axetat có mùi nhài.
+ e: Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2trong NaOH thấy có màu tím xuất hiện.
+ g: Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành bơ nhân tạo bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni)
Nước hoa là một hỗn hợp gồm hàng trăm chất có mùi thơm nhằm mang lại cho con người sự sảng khoái về khướu giác. Mỗi chất thơm gọi là một đơn hương. Các đơn hương này thuộc loại andehit, xeton, ancol và este. Nhờ sự phát triển của hóa học hữu cơ người ta tổng hợp được nhiều đơn hương có trong thiên nhiên đồng thời giá thành rẻ.
Geranyl axetat, mùi hoa hồng (A) Hedion, mùi hoa nhài (B) Metyl salixylat, mùi dầu gió (C)
Độ không no (độ bội) của các hợp chất A, B, C lần lượt là
A. 3; 3; 5
B. 0; 1; 1
C. 3; 3; 4
D. 3; 3; 3
Mùi thơm trong nhiều loại hoa quả, tinh dầu thực vật, ... là mùi của este. Để có este dùng làm nguyên liệu - hương liệu, trước hết người ta thu hái, đem thái nhỏ và ngâm với nước. Cần sử dụng phương pháp nào sau đây để tách riêng este ra khỏi hỗn hợp?
A. Chưng cất
B. Chiết
C. Kết tinh
D. Lọc
Chọn đáp án A
Este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước, có nhiệt độ sôi thấp, nên khi ngâm este với nước, để tách este ra khỏi hh ta dùng phương pháp chưng cất
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
(d) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Dung dịch của lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(g) Xenlulozo bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3.
C. 5
D. 4