Hệ thống bôi trơn đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt masat để:
A. Đảm bảo động cơ làm việc bình thường
B. Tăng tuổi thọ của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ:
- Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (13)
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào?
- Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu?
- Tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14):
(1) Các te, (2) lưới lọc, (3) bơm, (4) van an toàn bơm dầu, (5) van an toàn lọc dầu, (6) lọc dầu, (7) Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm mát, (8) két làm mát, (9) đồng hồ báo áp suất dầu, (10) đường dầu chính, (11)(12)(13) các đường dầu phụ, (14) đường dầu hồi về các te
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn.
- Bộ phận lọc có chức năng làm sạch dầu, bộ phận bơm làm mát dầu.
Khi động cơ làm việc bình thường, hệ thống bôi trơn có:
A. Van an toàn bơm dầu mở
B. Van khống chế lượng dầu qua két mở
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Khi động cơ làm việc bình thường, hệ thống bôi trơn có:
A. Van an toàn bơm dầu đóng
B. Van khống chế lượng dầu qua két đóng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Dựa vào sơ đồ khối thể hiện nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn kiểu tuần hoàn cưỡng bức, Em hãy vẽ rõ đường đi của dầu bôi trơn trong các trường hợp làm việc của hệ thống bôi trơn? Yêu cầu chú thích rõ các trường hợp trên.
Trình bày đường đi của dầu trong hệ thống bôi trơn cưỡng bức ở trường hợp làm việc bình thường.
- Dầu từ cac te đầu qua bầu lọc và van đến đường dầu chính rồi theo các đường đến bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ sau đó trở về cacte.
- Nếu áp suất dầu trên đường quá cao, van sẽ mở để một phần dầu chảy ngược về trước bơm.
- Nếu nhiệt độ dầu quá cao, van sẽ đóng lại để dầu đi qua két làm mát trước khi được chảy vào đường dầu chính.
Vì sao trên động cơ phải có hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát?
Trên động cơ phải có hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát vì:
- Hệ thống bôi trơn đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát để thực hiện bôi trơn làm giảm ma sát, mài mòn và tăng tuổi thọ của chi tiết máy.
- Hệ thống làm mát giữ cho nhiệt độ các chi tiết của động cơ không vượt quá giới hạn cho phép khi làm việc.
Hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn và kể tên các loại hệ thống bôi trơn.
- Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn: Đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của đông cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết.
- Các loại hệ thống bôi trơn: Bôi trơn vung té, bôi trỡn cưỡng bức, bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu.
Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su thiên nhiên là polime của isopren. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) đúng vì các amin sẽ phản ứng với chanh tạo muối và bị rửa trôi (b) sai vì dầu nhớt bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon (c) đúng (d) đúng vì protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi tiếp xúc với một số muối. (e) đúng (g) sai vì nọc kiến có chứa HCOOH nên bôi giấm (CH3COOH) không có tác dụng, ta nên bôi nước vôi trong Ca(OH)2 để giảm sưng tấy. Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Chất béo nhẹ hơn nước
Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều chỉ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực