Độ lớn của trọng lực là gì?
Độ lớn của trọng lực là gì
Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N
B. chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
D. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
Chọn C
Khi đứng yên thì trọng lực của quả cân có độ lớn bằng độ lớn lực đàn hồi của quả cân.
trọng lực là gì ?phương chiều độ lớn
Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
5a) Thế nào là trọng lượng? Nêu kí hiệu, đơn vị của trọng lượng? Để đo trọng lượng người ta dùng dụng cụ gì?
b) Treo một vật nặng vào một lực kế đặt thẳng đứng, lực kế chỉ 5N. Kể tên các lực tác dụng vào vật. Nêu phương chiều, độ lớn của từng lực?
c) Tính khối lượng của vật nặng trên.
Câu 2 : Trọng lượng của vật là gì ?
A : Là tác dụng của lực hút trái đất lên vật
B : Là khối lượng của vật
C : Là lực hút giữa hai vật có khối lượng
D : Là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 3 : Mặt trăng tác dụng lên các ngôi sao lực gì ?
A : Lực hấp dẫn B : lực hút của Trái Đất
C : Trọng Lượng D : Khối lượng
Câu 1: Đơn vị và dụng cụ đo độ dài là gì? Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước?
Câu 2: Đơn vị và dụng cụ dùng để đo thể tích là gì? Nếu cách dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
Câu 3: Lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì? Cho VD.
Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Nêu VD về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.
Câu 4: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật?
Câu 5: Lực đàn hồi là gì? Kể tên một số vật có tính chất đàn hồi.
Đặc điểm của lực đàn hồi?
Câu 6: Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị đó khối lượng riêng? Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất?
Câu 7: Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng? Viết công thức tính trọng lượng riêng của một chất?
Viết công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng của một chất?
Câu 8: Nêu các máy cơ đơn giản thường gặp? Cho VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống?
Câu 1:
- Đơn bị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu: m)
- Dụng cụ đo độ dài là thước.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2:
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (kí hiệu: m3) và lít (l)
- Dụng cụ đo thể tích là bình chia độ, ca đong,...
- Cách dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1. Thả chìm vật rắn đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
câu 1: Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước đo.
- Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạnh chia liên tiếp trên thước.
Một vật khối lượng m = 2kg được thả từ độ cao h = 15m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 5% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
A. A P = 36 J , A C = 14 , 4 J
B. A P = 360 J , A C = 14 , 4 J
C. A P = 300 J , A C = 15 J
D. A P = 30 J , A C = 15 J
Một vật khối lượng m = 4,5kg được thả từ độ cao h = 8m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 4% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
A. A P = 36 J , A C = 14 , 4 J
B. A P = 360 J , A C = 14 , 4 J
C. A P = 14 , 4 J , A C = 36 J
D. A P = 14 , 4 J , A C = 360 J
Câu 1: Nếu dụng cụ và đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng, lực. Cầu 2: Thế nào là hai lực cân bằng?Nêu kết quả tác dụng của lực lên một vật và đơn vị lực. Câu 3:Nếu khái niệm trọng lực, trọng lượng? Phương và chiếu của trọng lực là gì? Câu 4: Khi nào ở vật xuất hiện lực đàn hồi? Đặc điểm của lực đàn hồi? Câu 5: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng. (Giải thích rõ các đại lượng có mặt trong công thức) Câu 6: Kế tên những máy cơ đơn giản thường dùng. Nêu công dụng của máy cơ đơn giản.
Câu 2:
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Câu 3:
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.
Phương và chiều của trọng lực:
+Phương: thẳng đứng
+Chiều: hướng từ trên xuống dưới (hướng về phía Trái Đất)
Câu 4:
- Lực đàn hồi xuất hiện khi một vật bị tác dụng môt lực vào vật đó.
Đặc điểm:
- Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi nên các vất tiếp xúc với hai đầu của nó.
- Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Câu 5:
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) chất đó
\(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
D là khối lượng riêng ( kg/m3)
m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó
\(d=\dfrac{P}{V}\)
Trong đó:
d là trọng lượng riêng ( N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
Câu 6:
Máy cơ đơn giản thường dùng:
* Ròng rọc
Công dụng:
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp (không cho ta lợi về lực và cũng không cho ta lợi về đường đi).
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi).
* Đòn bẩy
Công dụng: làm thay đổi hướng của lực vào vật
* Mặt phẳng nghiêng
Công dụng: giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật