Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là
A. giá trị của hàng hoá.
B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua.
D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội.
B. thời gian lao động cá nhân.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động cộng đồng.
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
B. thời gian lao động cá nhân để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động cộng đồng.
Đáp án A
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
B. thời gian lao động cá nhân để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động cộng đồng.
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó
B. thời gian lao động cá nhân để sản xuất ra từng hàng hoá đó
C. thời gian lao động tập thể
D. thời gian lao động cộng đồng
Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là
A. giá trị của hàng hoá.
B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua.
D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá.
Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là
A. giá trị của hàng hoá
B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua
D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là
A. giá trị của hàng hoá.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. tính có ích của hàng hoá.
D. thời gian lao động cá biệt.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hoá phải phù hợp với
A. tổng thời gian lao động xã hội.
B. tổng thời gian lao động cá nhân.
C. tổng thời gian lao động tập thể.
D. tổng thời gian lao động cộng đồng.
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thế hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011.
b)Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
- Nước ta xuất khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, vì đây chính là thế mạnh của nước ta dựa trên lợi thế về của nguyên liệu và nguồn lao động.
- Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm tỉ lệ khá cao, chủ yếu là do xuất khẩu các loại khoáng sản.
- Hàng nông, lâm, thuỷ sản năm 1999 chiếm ưu thế nhưng đến năm 2011 giảm tỉ trọng nhiều vì nông, lâm, thuỷ sản đem lại lợi nhuận thấp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai.