Match the answer with the question. (Em hãy nối câu trả lời với câu hỏi)
Question IV. Match the questions in column A with the answers in column B. (Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời thích hợp ở cột B) ( 1.0 pt )
A | B |
1. What will you do to prepare for Tet? | a) I usually play soccer after school. |
2. Can you tell me the way to the beach? | b) Go straight, then turn right. |
3. What do you do after school? | c) I like my bedroom best. |
4. What is your favourite room in your house? | d) We will clean our house. |
C. Match the question to the answer.
(Nối câu hỏi với câu trả lời.)
1. Are you a doctor? | a. Yes, he is. |
2. Is she from China? | b. No, she isn’t. |
3. Is Ben from London? | c. Yes, they are. |
4. Are Mario and Teresa students? | d. No, I’m not. I’m a nurse. |
4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner.
(Ghép 1–6 với a – f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời không? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1. How much a. should a bodybuilder have eggs per day?
2. How fast b. potassium does a banana contain?
3. How high c. words can Twista rap in a minute?
4. How often d. was William Sidis when he started reading?
5. How many e. is Mount Everest?
6. How old f. could Carl Lewis run?
1-b
2-f
3-e
4-a
5-c
6-d
1.B
2.F
3.E
4.A
5.C
6.D
Chúc bạn học tốt mong bạn kết bạn vs mình
Match the questions with the answers (Nối câu hỏi với câu trả lời)
Questions | Answers |
1. What’s your favourite TV show for kids? | a. Because he’s so funny. |
2. Who do you think is the most famous cartoon character? | b. Search and Explore. |
3. What time is the Weekend Meeting on? | c. Only once a week. |
4. Why do children like Nobita in Doraemon? | d. On the second floor. |
5. How often do you watch Kids are Always Right? | e. At 8 o’clock on Saturday. |
6. Where is Studio 1? | f. Jerry, the little mouse in Tom and Jerry. |
Exercise 6. USE IT! Ask and answer questions with How…?. Find people in the class with the same answers as yours.
(Thực hành! Hỏi và trả lời những câu hỏi với How…?. Tìm trong lớp người có câu trả lời giống em.)
How far…? How tall…? How fast…? How many…? |
- How far can you swim? (Bạn có thể bơi bao xa?)
- I can swim about 100 metres. (Tôi có thể bơi khoảng 100m.)
- How far can you run? – I can run around 10 kilometres.
(Bạn có thể chạy bao xa? - Tôi có thể chạy khoảng 10 km.)
- How tall are you? – I’m between 1.6 and 1.7 metres.
(Bạn cao bao nhiêu? - Tôi cao từ 1,6 đến 1,7 mét.)
- How fast can you ride a bike? – I can ride about 20 kilometres an hour.
(Bạn có thể đi xe đạp nhanh như thế nào? - Tôi có thể đạp xe khoảng 20 km/h.)
- How many students are there in our school? – Around 1,000 students.
(Có bao nhiêu học sinh trong trường của chúng ta? - Khoảng 1.000 sinh viên.)
2. B. Match the questions to the answers.
(Nối câu hỏi với câu trả lời.)
1. What do you do? c
2. Do you live in Tokyo? _____
3. Where do you study English? _____
4. Does Eric work here? _____
5. What time does Helen catch the bus? _____
6. Do they watch TV? _____
a. Yes, he does. d. At a language school.
b. No, they don’t. e. No, I don’t. I live in Kyoto.
c. I work in a bank. f. At twelve o’clock.
Exercise 4. Match a-f with 1-3 in the Key Phrases. There is more than one correct answer.
(Nối a-f với 1-3 trong Key Phrases. Có nhiều hơn 1 câu trả lời đúng.)
a. you're always on the computer
b. watch TV
c. it's late and you've got school tomorrow
d. go to a friend's house
e. use the computer
f. you need to help with the housework now
KEY PHRASES |
Requesting permission 1. Is it OK if I/ we……………… ? 2. Can I/ we/ you……………….? Giving permission Yes, of course you can. Refusing permission No, I’m afraid you can’t. 3. I’m sorry, but…………….. . |
KEY PHRASES |
Requesting permission (Hỏi xin phép) 1. Is it OK if I/ we watch TV/ go to a friend's house/ use the computer? ( Tôi / chúng tôi có thể xem TV / đến nhà một người bạn / sử dụng máy tính được không?) 2. Can I/ we/ you watch TV/ go to a friend's house/ use the computer? ( Tôi / chúng tôi / bạn có thể xem TV / đến nhà một người bạn / sử dụng máy tính không?) Giving permission (Cho phép) Yes, of course you can. (Ừm, dĩ nhiên bạn có thể.) Refusing permission (Từ chối sự xin phép) No, I’m afraid you can’t. (Không, tôi e rằng bạn không thể.) 3. I’m sorry, but you're always on the computer/ it's late and you've got school tomorrow/ you need to help with the housework now. ( Tôi rất tiếc, nhưng bạn luôn sử dụng máy tính / đã muộn và ngày mai bạn phải đi học / bạn cần giúp việc nhà ngay bây giờ.) |
1. Reading (Đọc hiểu)
Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question.
(Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu bị thừa.)
A. What is the most dangerous part of being a firefighter?
(Điều gì là phần nguy hiểm nhất khi trở thành một lính cứu hỏa?)
B. How physically fit do you have to be?
(Bạn phải khỏe đến mức độ nào?)
C. How did you become a firefighter?
(Bạn đã trở thành lính cứu hỏa như thế nào?)
D. Why did you decide to become a firefighter?
(Tại sao bạn lại quyết định trở thành lính cứu hỏa?)
E. What other skills do you need?
(Những kĩ năng khác cần có là gì?)
(1) _____ I'm Jack Gomez, a firefighter in California. I remember watching an interview with a firefighter pilot when I was a child. He'd been fighting a fire for about five days. He was exhausted then. However, he was so optimistic and committed that I thought that I wanted to do the same thing. And I never changed my mind.
(2) _____ I did a training camp to get my wildfire qualification card - you can't fight fires in the US without one. I learned how to light controlled fires, how to put them out again, and how to use all the equipment. The camp was really hard, but I passed first time! After that I was lucky enough to get a job.
(3) _____ One of the things you have to do in the early days is the pack test. This consists of a five - kilometre walk while carrying a twenty-kilogram backpack. You have to complete it in forty-five minutes or less without jogging or running. This shows how strong you are.
(4) _____ You can be out alone in vast forests and national parks, and sometimes the smoke is so thick that you can hardly see. So, it is important to be able to read map, and to use a compass. Also, you must know how to put up a tent, cook outdoors, drive a truck, and have other basic survival skills.
Tạm dịch:
Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã từng xem một cuộc phỏng vấn với một phi công cứu hỏa hồi còn bé. Anh ấy đã chữa cháy trong 5 ngày. Anh ấy đã thấm mệt sau đó. Tuy nhiên, anh ấy tất lạc quan và tận tâm khiến tôi nghỉ tôi muốn được làm những việc giống thế. Và tôi chưa bao giờ thay đổi suy nghĩ.
Tôi đã tham gia một kì cắm trại huấn luyện để lấy thẻ chứng chỉ chữa cháy rừng – bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có nó. Tôi đã được học làm sao để đốt lửa có kiểm soát, và cách dập tắt chúng lại, và cách dùng tất cả các dụng cụ. Kì cắm trại rất khó khăn, nhưng tôi đã đậu ngay lần đầu! Sau đó tôi đã may mắn có công việc.
Một trong những thứ bạn phải làm trong những ngày đầu là kiểm tra khuân vác. Nó bao gồm đi bộ quãng đường năm cây số trong khi mang ba lô 20 cân. Bạn phải hoàn thành trong vòng 45 phút mà không được đi bộ nhanh hay chạy. Bài này sẽ cho biết bạn khỏe đến đâu.
Bạn có thể phải ở một mình trong những khu rừng rộng lớn hoặc vườn quốc gia, và đôi khi cột khói rất dày mà bạn không thể thấy gì. Nên chuyện có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn rất quan trọng. Hơn nữa, bạn phải biết cách dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải, và những kĩ năng sinh tồn cơ bản khác.
1. Check the meanings of the words in the box and match them with symbols 1-6. Read the text and check your answers.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và nối chúng với các ký hiệu 1 - 6. Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)
path hill railway forest river road |
- path (n): tuyến đường
- hill (n): đồi
- railway (n): đường sắt
- forest (n): rừng
- river (n): sông
- road (n): con đường