Nhân giống thuần chủng tạo ra:
A. Đời con mang hoàn toàn đặc tính di truyền của bố mẹ
B. Đời con mang những tính trạng di truyền mới tốt hơn bố mẹ
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Nhân giống thuần chủng ở đời con lai có những đặc tính ntn? A.Mang đặc tính di truyền hoàn toàn giống bố mẹ B. Mang đặc tính di truyền giống bố mẹ C. Mang đặc tính di truyền tốt hơn bố mẹ D. Mang đặc tính di truyền cao hơn bố mẹ
Các phương pháp lai tạo giống vật nuôi và cây trồng truyền thống tạo ra các cá thể con mang những đặc tính di truyền giống bố mẹ và những đặc điểm sai khác so với bố mẹ. Vậy, để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần cơ thể (mô hoặc tế bào) và mang đặc điểm giống hệt cơ thể bố, mẹ thì người ta thường dùng phương pháp nào? Tại sao?
- Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần cơ thể (mô hoặc tế bào) và mang đặc điểm giống hệt cơ thể bố hoặc mẹ thì người ta thường dùng phương pháp: Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
- Vì: Nuôi cấy mô, tế bào thực vật là phương pháp dựa trên khả năng phân chia (nguyên phân) để tạo ra các cơ thể hoàn chỉnh đồng nhất về tính trạng, kiểu gene và kiểu hình với số lượng lớn.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4) --> Đáp án D.
(1) sai. Vì trong quá trình di truyền, con chỉ nhận gen từ tế bào chất của mẹ.
(3) sai. Vì Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng của mẹ
(5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ở tế bào chất đều được thể hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
(5) tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Đáp án A
Các kết luận 2, 3 đúng
1) sai. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ là khác nhau, con chỉ nhận gen từ tế bào chất của mẹ.
(4), (5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A.2
B.5
C.4
D.3
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
3 4 2 × 1 4 2 × C 4 2 = 27 128
(2) đúng, số dòng thuần là 2 4 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: 1 2 4 = 1 16
(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 - 3 4 4 = 175 256
(5) đúng, số tổ hợp 4 4 = 256
(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội
Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là 1 4 4 , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1 4 3 × 3 4 .
Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 - 1 4 3 × 3 4 - 1 4 4 = 63 64
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm 3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA = IB > IO. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:
(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.
(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.
(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.
(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu
Số các khẳng định đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
(1) Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu. à đúng, bố mẹ nhóm máu O chắc chắn có KG IOIO
(2) Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O. à sai.
(3) Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau. à đúng, IAIO x IBIO
(4) Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A. à đúng