người ta dùng một lực 2000N để nâng một vật nặng 40000N bằng máy nén thủy lực. So sánh diện tích của pít-tông lớn và pít-tông nhỏ của máy nén thủy lực này
Người thợ dùng máy nén thủy lực để nâng vật có khối lượng 1 tấn. Muốn nâng được vật này thì người thợ phải tác dụng vào pít tông nhỏ 1 lực 100N. a)Tính tỉ số tiết diện giữa pít tông lớn và pít tông nhỏ của máy nén thủy lực. b)Mỗi lần nén pít tông nhỏ đi xuống 1 đoạn h1=20cm thì pít tông lớn phải dịch chuyển 1 đoạn h2 bằng bao nhiêu?
Người thợ dùng máy nén thủy lực để nâng vật có khối lượng 1 tấn. Muốn nâng được vật này thì người thợ phải tác dụng vào pít tông nhỏ 1 lực 100N.Tính tỉ số tiết diện giữa pít tông lớn và pít tông nhỏ của máy nén thủy lực.
Người ta dùng một lực 100N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích của pít-tông lớn và pít- tông nhỉ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?
một máy nén thủy lực có tiết diện pít tông lớn S= 0,1 m2, pít tông nhỏ s= 10cm2. Tính lực tác dụng lên pít tông nhỏ để nâng vật có khối lượng 500kg
Máy nén thủy lực được dùng nhiều trong các trạm rửa xe ô tô (hình 28). Xét một máy
thủy lực có diện tích của pít-tông nhỏ là 3 cm2. Người ta đặt trên pít-tông lớn một ô tô có khối
lượng là 1,5 tấn. Để vừa đủ nâng ô tô này lên thì người ta cần tác dụng lên pít-tông nhỏ một lực
có độ lớn 225 N. Hỏi pít-tông lớn trong máy thủy lực này có diện tích là bao nhiêu?
Một người dùng máy nén thủy lực, diện tích của pít tông nhỏ là 2 cm2, diện tích pít ông lớn là 400 cm2, người này dùng 1 lực có độ lớn là 400N để tác dụng vào cần gạt. Hỏi lực mà chất lỏng tác dụng lên pít tông lớn là bao nhiêu?
Nêu 3 ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất kí quyển
\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow F=\dfrac{f\cdot S}{s}=\dfrac{400\cdot400}{2}=80000\left(N\right)\)
Khi sử dụng máy nén thủy lực, muốn có một lực nâng là 40 000N tác dụng lên pít tông lớn, thì phải tác dụng lên pít tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu? Biết pít tông lớn có diện tích lớn gấp 100 lần pít tông và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pít tông lớn sang nhỏ.
A. 400N.
B. 400 000N.
C. 4000N.
D. 40N.
Gọi \(F;f\) lần lượt là các lực tác dụng lên pittong lớn và nhỏ.
\(S;s\) lần lượt là tiết diện pittong lớn và nhỏ.
Ta có: \(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40000}{f}=\dfrac{S}{s}=100\)
\(\Rightarrow f=400N\)
Chọn A
\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}=\dfrac{100s}{s}=100\Rightarrow f=\dfrac{F}{100}=\dfrac{40000}{100}=400\left(N\right)\)
Chọn A
Trong cấu tạo của một máy nén thủy lực với pit tông lớn có diện tích gấp 50 lần diện tích pít tông nhỏ. Để nâng một vật có trong lượng là 10.000N bên phía pit tông lớn lên thì lực ép tác dụng lên pit tông nhỏ là
\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}=>F=\dfrac{f.S}{s}=\dfrac{F.S}{50}=\dfrac{10000}{50}=200\left(N\right)\)
Một máy nén thuỷ lực dùng dầu gồm pít tông nhỏ diện tích là 2cm2 và pit tông lớn diện tích là 200cm2. Dùng máy này để nâng ô tô có khối lượng 3 tấn thì phải tác dụng một lực lên pit tông nhỏ là bao nhiêu? Cũng dùng máy trên, khi tác dụng lên pít tông nhỏ một lực 30N thì có thể nâng một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu?
Tóm tắt: \(S_1=2cm^2=2\cdot10^{-4}m^2\)
\(S_2=200cm^2=0,02m^2\)
\(m=3\) tấn=3000kg\(\Rightarrow P=F_1=30000N\)
\(F_2=30N\)
Bài giải:
a)Ta có:
\(\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow F_2=\dfrac{F_1\cdot S_1}{S_2}=\dfrac{2\cdot10^{-4}\cdot30000}{0,02}=300N\)
b)Ta có:
\(\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow F_1=\dfrac{F_2\cdot S_2}{S_1}=\dfrac{30\cdot0,02}{2\cdot10^{-4}}=3000N\)
Có thể nâng 1 vật tối đa:
\(m=\dfrac{F}{10}=\dfrac{3000}{10}=300kg\)