Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 8 2018 lúc 8:27

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Đề bài: Chú tôi là một doanh nhân. Ông được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

A. Chú tôi là một doanh nhân, xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

B. Một doanh nhân, chú của tôi, được xếp hạng không đồng nhất của đất nước

C. Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

D. Một doanh nhân, người mà là chú của tôi, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2017 lúc 7:02

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Đề bài: Chú tôi là một doanh nhân. Ông được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

A. Chú tôi là một doanh nhân, xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

B. Một doanh nhân, chú của tôi, được xếp hạng không đồng nhất của đất nước

C. Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

D. Một doanh nhân, người mà là chú của tôi, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 5 2019 lúc 9:24

Đáp án C

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Chú tôi là một doanh nhân. Ông được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

A. Chú tôi là một doanh nhân, xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

B. Một doanh nhân, chú của tôi, được xếp hạng không đồng nhất của đất nước

C. Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

D. Một doanh nhân, người mà là chú của tôi, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 3 2019 lúc 7:42

Đáp án D

Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.                

B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. =     Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.  

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 8 2018 lúc 2:11

Chọn đáp án D

“Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.”

Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp..., S + would/ could + have + Vpp... (câu điều kiện loại 3)

A, B sai nghĩa; C sai cấu trúc câu điều kiện

Dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 3 2018 lúc 9:46

Đáp án D

Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.

A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ  that S + V

B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.

C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.

D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.

Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 7 2018 lúc 6:06

Đáp án C

Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm

Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ

=> Đáp án D – đáp án thích hợp

Các đáp án khác đều k thích hợp 

A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm

B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua

D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 3 2019 lúc 10:37

Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn maymight.

MEMORIZE

- evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều

- even (adj): bằng phẳng, đều

- evenly (adv): ngang bằng, công bằng

- even (v): san bằng, làm phẳng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 12 2019 lúc 12:06

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy quá tự tin. Do vậy anh ấy đã phá hỏng kế hoạch của chúng tôi hoàn toàn

Sử dụng đại từ quan hệ which thay thế cho ý nghĩa của cả câu đứng trước nó: Anh ấy quá tự tin, việc đó đã làm hỏng kế hoạch của chúng tôi hoàn toàn