Dẫn 2,24 lít khí H 2 S vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch chứa chất tan là
A. hai muối NaHS và N a 2 S .
B. NaHS.
C. N a 2 S .
D. N a 2 S và NaOH.
Dẫn 2,24 lít khí H2S vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch chứa chất tan là
A. hai muối NaHS và Na2S
B. NaHS
C. Na2S
D. Na2S và NaOH
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X có chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch có chứa 0,31 mol HCl vào hỗn hợp dung dịch X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Đặt a = x y , giá trị của a là
A 4/3
B. 0,75
C. Đ/a khác
D. 1
Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 2,24 lít khí CO2 bay ra. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 78,80 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính x, y
em cần gấp ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
dd A chứa 2 muối là \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:a\left(mol\right)\\NaHCO_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
a------->a-------->a
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
0,1<-----0,1<---------------0,1
=> a + 0,1 = 0,3
=> a = 0,2 (mol)
\(n_{NaHCO_3\left(B\right)}=a+b-0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2NaHCO3 --> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(a+b-0,1)->(0,5a+0,5b-0,05)->(0,5a+0,5b-0,05)
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + 2NaOH
(0,5a+0,5b-0,05)----->(0,5a+0,5b-0,05)
=> \(n_{BaCO_3}=a+b-0,1=0,4\)
=> b = 0,3 (mol)
Bảo toàn Na: x + 2y = 2a + b = 0,7
Bảo toàn C: y + 0,3 = a + b = 0,5
=> x = 0,3 ; y = 0,2
Sục 2,24 lít khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. N a H C O 3
B. N a 2 C O 3
C. N a 2 C O 3 v à N a O H
D. N a H C O 3 v à N a O H
Sục 2,24 lít khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHC O 3
B. N a 2 C O 3
C. N a 2 C O 3 và NaOH
D. NaHC O 3 và NaOH
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 ( trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hia phần:
-Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đực nóng thu được một dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6.
-Hoàn tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10.
B. 1.50.
C. 1,00.
D. 1,20.
Phản ứng nhiệt nhôm:
X tác dụng với NaOH thu được => Al dư (*)
Phản ứng xảy ra hoàn toàn (**)
Kết hợp (*), (**) => F e 3 O 4 hết => X gồm Fe, A l 2 O 3 và Al dư
Chú ý: Bài toán chia làm hai phần không bằng nhau
*Xét phần một
Số mol H2 thu được là:
Trong X, chỉ có Al2O3 và Al dư tác dụng với NaOH theo sơ đồ sau:
Chất rắn thu được là Fe
Chất rắn thu được tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
Sơ đồ phản ứng:
*Xét phần hai:
Số mol HNO3 là:
Các quá trình tham gia của H+:
Thực hiện phản ứng nhiệt phân nhôm hỗn hợp Al và Fe 3 O 4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H 2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO 2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO 3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO 2 ) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe NO 3 3 . Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây
A. 1,1
B. 1,5
C. 1,0
D. 1,2.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10.
B. 1,50.
C. 1,00.
D. 1,20.
Xét phần 1: do sinh ra H2 ⇒ Al dư. nH2 = 0,075 mol ⇒ nAl dư = 0,05 mol.
Rắn không tan là Fe. Ta có: 2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O.
⇒ nSO42– = nSO2 = 0,6 mol ⇒ nFe = (82,8 – 0,6 × 96) ÷ 56 = 0,45 mol.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe ⇒ nAl2O3 = 0,45 × 4 ÷ 9 = 0,2 mol.
⇒ mphần 1 = 0,05 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56 = 46,95(g) ⇒ m phần 2 = 187,8(g).
⇒ phần 2 gấp 4 lần phần 1 ⇒ phần 2 chứa 0,2 mol Al; 0,8 mol Al2O3; 1,8 mol Fe.
Ta có: nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 2nO + 10nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,015 mol.
Đặt nFe(NO3)2 = b ⇒ a + b = nFe = 1,8 mol; Bảo toàn electron:
0,2 × 3 + 3a + 2b = 1,25 × 3 + 1,51 + 0,015 × 8. Giải hệ có: a = 1,18.
Đáp án D
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10.
B. 1,50.
C. 1,00.
D. 1,20.
Chọn đáp án D
Xét phần 1: do sinh ra H2 ⇒ Al dư. nH2 = 0,075 mol ⇒ nAl dư = 0,05 mol.
Rắn không tan là Fe. Ta có: 2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O.
⇒ nSO42– = nSO2 = 0,6 mol ⇒ nFe = (82,8 – 0,6 × 96) ÷ 56 = 0,45 mol.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe ⇒ nAl2O3 = 0,45 × 4 ÷ 9 = 0,2 mol.
⇒ mphần 1 = 0,05 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56 = 46,95(g) ⇒ m phần 2 = 187,8(g).
⇒ phần 2 gấp 4 lần phần 1 ⇒ phần 2 chứa 0,2 mol Al; 0,8 mol Al2O3; 1,8 mol Fe.
Ta có: nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 2nO + 10nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,015 mol.
Đặt nFe(NO3)2 = b ⇒ a + b = nFe = 1,8 mol; Bảo toàn electron:
0,2 × 3 + 3a + 2b = 1,25 × 3 + 1,51 + 0,015 × 8. Giải hệ có: a = 1,18