Hỗn hợp khí gồm: O 2 , C l 2 , S O 2 , C O 2 để thu được O 2 tinh khiết người ta xử lý bằng cho hồn hợp khí trên tác dụng với hóa chất thích hợp, hóa chất đó là
A. nước brom.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH.
D. nước clo.
trình bày phương pháp tách:
a)Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3;Fe2O3; SiO2.
b)CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm CO2 và CaO.
c)CO ra khỏi hỗn hợp khí gồm CO2 và CO.
1) hợp chất gồm 3 nguyên tố hóa học. Na,S,O có khối lượng mol M= 142g và tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là Mna : MS : MO = 23 :16 :32. Xác định Công thức hóa học
2) cho 0,5 Mol hôn hợp khí O2 và H2. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí Hidro là 10.
Tính số Mol của từng khí tỏng hỗn hợp
1)
MNa:MS:MO=23:16:32
=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)
=> MNa=2.23=46(g)
MS=2.16=32(g)
MO=2.32=64(g)
trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2
trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1
trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4
=>CTHH : Na2SO4
1)CTDC:NAXSYOZ
Khối lượng mol: Mna=23x;Ms=32y;Mo=16
Đặt đẳng thức : \(\frac{23x}{23}\)=\(\frac{32y}{16}\)=\(\frac{16z}{32}\)=\(\frac{142}{23+16+32}\)=2
=>\(\frac{23x}{23}=2=>x=2\)
=>\(\frac{32y}{16}=2=>y=1\)
=>\(\frac{16z}{32}=2=>z=4\)
vậy CT : Na2SO4
1/Có một hỗn hợp khí gồm: H2, H2S, và CO2. Làm thế nào tách riêng biệt các khí trên.
2/Có hỗn hợp khí gồm Cl2, O2, và NH3.Hãy vẽ sơ đồ tách riêng biệt từng chất khí.
Có hỗn hợp khí và hơi gồm: CO2, H2O và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết các phương trình hóa học nếu có.
Cho qua dd Ca(OH)2 dư thu dc H2O,O2
Cho 2 chất còn lại vào dd H2SO4 đặc thu dc O2
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , S trong đó O chiếm 24% khối lượng. Hỗn hợp
X tác dụng vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 dư sinh ra 1,68 lít khí SO 2 (ở đktc) và dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O 2 và O 3 tỷ lệ
mol 1 : 1. Giá trị của V là?
n O = 10.24%/16 = 0,15(mol)
Quy đổi X gồm n Fe = a(mol) ; n S = b(mol) ; n O = 0,15(mol)
=> 56a + 32b + 0,15.16 = 10(1)
n SO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Bảo toàn electron :
3a + 6b = 0,15.2 + 0,075.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,13 ; b = 0,01
Gọi n O2 = n O3 = x(mol)
Bảo toàn electron :
4n O2 + 6n O3 + 2n O = 3n Fe + 4n S
<=> 4x + 6x + 0,15.2 = 0,13.3 + 0,01.4
<=> x = 0,013
=> V = (0,013 + 0,013).22,4 = 0,5824 lít
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc). b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A.
Bài 2: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối
lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C: O = 2: 3: 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Bài 1:
a) \(V_{khí}=\left(0,2+0,5+0,35\right)\cdot22,4=23,52\left(l\right)\)
b) \(m_{khí}=0,2\cdot64+0,5\cdot28+0,35\cdot28=36,6\left(g\right)\)
Bài 2:
Sửa đề: Tỉ lệ \(Mg:C:O=2:1:4\)
Ta có: \(n_{Mg}:n_C:n_O=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là MgCO3
Ở đktc 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,75.
a,Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
b,Nếu đốt cháy 1,12 l hỗn hợp khí trên cần bao nhiêu lít khí O2
Biết các khí đo ở đktc và C2H2 khi cháy tạo ra CO2 và hơi nước
Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đtkc
Theo đề, ta có: dhhB/\(CH_4\)= 2,5 => MhhB = 2,5.16 = 40 (g/mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của N2O và O2 có trong hh B (x,y > 0 )
nhhB = \(\frac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
=> n\(N_2O\) + n\(O_2\) = 0,3 (mol)
=> x + y = 0,3 (*)
Vì mhhB = 12 (g)
=> m\(N_2O\) + m\(O_2\) = 12
=> 44x + 32y = 12 (**)
Từ (*) và (**) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\44x+32y=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy thể tích mỗi khí có trong hhB lần lượt là:
V\(N_2O\) = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
V\(O_2\) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Để m gam hỗn hợp A gồm Fe, Al (nFe=nAl) ngoài không khí sau 1 thời gian thu được 9,9 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, FeO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,008 lít hỗn hợp khí N2, N2O, có tỉ khối so với H2 là 18,444. Tìm m
Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỉ khối so với H 2 là 26. Nung hỗn hợp X có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (gồm SO 2 , O 2 , SO 3 ) có tỉ khối so với H 2 là 32,5.a/ Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol X.b/ Tính % thể tích từng khí trong Y.