Cho 10,55 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 10% thì thấy thoát ra 2,24 lít khí H 2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b/ Tính khối lượng dung dịch H 2 S O 4 đã dùng.
Cho 10,55 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch H 2 SO 4 loãng thì thu được 7,28 lit khí bay ra (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Cũng cho 10,55 gam hỗn hợp X như trên vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội dư thu được V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa x gam muối.
Tính giá trị của V, x.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
a--------------------------------------->1,5a
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b------------------------------>b
Theo bài ra, ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=10,55\\1,5a+b=0,35\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{4,05}{10,55}.100\%=38,4\%\\\%m_{Zn}=100\%-38,4\%=61,6\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đặc,nguội\right)}\rightarrow ZnSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
0,1------------------------------>0,1----->0,1
\(2Al+3ZnSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Zn\downarrow\)
\(\dfrac{1}{15}\)<---0,1---------->\(\dfrac{1}{30}\)---------->0,1
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đặc,nguội\right)}\rightarrow ZnSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
0,1----------------------------->0,1-------->0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\\x=\dfrac{1}{30}.342+0,1.161=27,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(a.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=10,55\left(g\right)\\\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{10,55}.100=38,39\%;\%m_{Zn}=61,61\%\\ b.X+H_2SO_4đặc,nguội\Rightarrow ChỉcóZnphảnứng\\ Zn\rightarrow Zn^{2+}+2e\\ S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\\ Bảotoàne:n_{Zn}.2=n_{SO_2}.2\\ \Rightarrow n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=161.0,1=16,1\left(g\right)\)
Lưu ý: Al bị thụ động với H2SO4 dặc nguội
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,1}=61,61\%;\%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%\)
b,\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5.100\%}{7,3\%}=300\left(g\right)\)
c,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=600.1,12=672\left(g\right)\)
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , S trong đó O chiếm 24% khối lượng. Hỗn hợp
X tác dụng vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 dư sinh ra 1,68 lít khí SO 2 (ở đktc) và dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O 2 và O 3 tỷ lệ
mol 1 : 1. Giá trị của V là?
n O = 10.24%/16 = 0,15(mol)
Quy đổi X gồm n Fe = a(mol) ; n S = b(mol) ; n O = 0,15(mol)
=> 56a + 32b + 0,15.16 = 10(1)
n SO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Bảo toàn electron :
3a + 6b = 0,15.2 + 0,075.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,13 ; b = 0,01
Gọi n O2 = n O3 = x(mol)
Bảo toàn electron :
4n O2 + 6n O3 + 2n O = 3n Fe + 4n S
<=> 4x + 6x + 0,15.2 = 0,13.3 + 0,01.4
<=> x = 0,013
=> V = (0,013 + 0,013).22,4 = 0,5824 lít
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp Zn,ZnO vào dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2
A.Viết PTHH xảy ra
B. Tính KL mỗi chất trong hỗn hợp đầu
giúp tui với
`a)`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
`ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O`
`b)`
Theo PT: `n_{Zn}=n_{H_2}={2,24}/{22,4}=0,1(mol)`
`->m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)`
`->m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1(g)`
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,80 gam
B. 101,48 gam
C. 88,20 gam
D. 101,68 gam
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam
B. 88,20 gam
C. 101,48 gam
D. 97,80 gam
Với bài này, để xác định được khối lượng dung dịch sau phản ứng, ta cần biết được quá trình của các phản ứng:
Đáp án C.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,80 gam
B. 101,48 gam
C. 88,20 gam
D. 101,68 gam
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam
B. 101,68 gam
C. 88,20 gam
D. 97,80 gam.
Theo ĐL bao toàn nguyên tố, số mol H2SO4 tham gia phan ứng là:
n(H2SO4) = n(H2) = 2,24/22,4 = 0,1 mol
→ m(H2SO4) = 0,1.98 = 9,8g
Khối lượng dd H2SO4 đa d ng:
m(dd H2SO4) = m9H2SO4)/C% = 9,8/10% = 98g
Khối lượng dung dich thu được sau pư:
m(dd sau) = m(dd H2SO4) + m(hh KL) - m(H2) = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48g
=> Đáp án A