Sục từ từ 3,36 lít S O 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Sục từ từ V lít khí C O 2 (đktc) từ từ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M; KOH 2M và B a O H 2 3 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 62,7 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
A. 17,92
B. 4,48
C. 8,96
D. 22,4
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,925.
B. 1,970.
C. 2,550.
D. 3,940
Chọn D
Ban đầu có nCO2 = 0,15 và tổng nOH– = 0,17 → 1 < nOH–/nCO2 < 2 → Tạo cả CO32– và HCO3–
→ nCO32– = nOH– – nCO2 = 0,17 – 0,15 =0,02 < 0,06 (nBa2+) → Tạo 0,02 BaCO3
Vậy m = 0,02 x 197 = 3,94.
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa Giá trị của m là
A. 2,55.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
Đáp án B
nCO2 = 0,15; nBa2+ = 0,06; nOH- = 0,17
Ta có nCO32- = nOH- – nCO2 = 0,17 – 0,15 = 0,02 mBaCO3 = 0,02.197 = 3,94g
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,55.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
Đáp án : B
nCO2 = 0,15 mol ; nOH = 0,17 mol
=> nCO3 = nOH - nCO2 = 0,02 mol < nBa = 0,06 mol
=> nBaCO3 = 0,02 mol => m = 3,94g
Cho 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và B a ( O H ) 2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,55.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 68,95.
B. 103,9.
C. 133,45.
D. 74,35.
Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol. Kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với?
A. 41 gam
B. 43 gam
C. 42 gam
D. 44 gam
Sục V lít CO2 vào 300ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch có chứa 26,9 g muối. Tính V (đktc)
Sục V lít CO2 vào 300ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch có chứa 26,9 g muối. Tính V (đktc)
\(n_{KOH}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
Giả sử phản ứng CO2 với KOH vừa đủ để tạo thành K2CO3 :
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{0.3}{2}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{K_2CO_3}=0.15\cdot138=20.7\left(g\right)< 26.9\left(g\right)\)
=> Tạo sản phẩm có 2 muối
\(n_{CO_2\left(1\right)}=x\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(2\right)}=y\left(mol\right)\)
\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\left(2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0.3\\138x+100y=26.9\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.05\\y=0.2\end{matrix}\right.\)
\(V=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(n_{KOH}\)\(=0,3mol\)
Giả sử phản ứng tạo ra K2CO3 và KHCO3
Đặt \(n_{K_2CO_3}=a\) mol ,\(n_{KHCO_3}=b\) mol
PTHH 2KOH+CO2→K2CO3+H2O (1)
KOH+CO2→KHCO3 (2)
Theo pt (1)(2): \(n_{KOH}=2n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=2a+b=0,3\)(*)
\(m^{ }_{Muối}\) = \(m_{K_2CO_3}+m_{KHCO_3}=26,9\left(g\right)\)
=> 138a+100b=26,9(**)
Từ (*)(**) giải hệ phương tình ta có\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Theo pt (1)(2):\(\Sigma_{n_{CO_2}}=a+b=0,05+0,2=0,25\) mol
=>\(V_{CO_2}=5,6\left(l\right)\)
Nếu bài cho dd chứa muối thì bạn làm kiểu này không cần xác định ra muối nào nha,nếu nó ra 1 muối thì sẽ có 1 ẩn bằng 0