Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí S O 2 (đktc).Kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Hoà tan hoàn toàn 0,8125g kim loại R hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc).Kim loại R là:
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
hoà tan hoàn toàn 12,8g một kim loại hoá trị II vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được 4,48l khí kim loại đã dùng là
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow RSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
0,2<-------------------------------------0,2
\(\rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow R:Cu\)
Khí thoát ra là SO2
\(R\rightarrow R^{2+}+2e\\ S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\\ n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ Bảotoàne:n_R.2=n_{S^{+4}}.2\\ \Rightarrow n_R=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(Cu\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 0,8125 gam một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là:
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H 2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
A. 10,38gam
B. 20,66gam
C. 30,99gam
D. 9,32gam
Đáp án A
= 0,03 (mol)
MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2
0,06 ← 0,03 0,03
Bảo toàn khối lượng
mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O
10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 => m = 10,38 (g)
âu 33:Hoà tan hoàn toàn 3,2 g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4loãng thu được , 2 lít khí H2ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây:A. FeB. MgC. CaD. Zn
Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc).Khối lượng muối có trong dung dịch A là
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.04\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0.04\cdot18=0.72\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=3.34+2.92-0.04\cdot44-0.72=3.78\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là ?
A. 8,96
B. 5,6
C. 6,72
D. 3,36
Đáp án C
TQ : M + xHCl -> MClx + 0,5xH2
=> mMClx – mM = mCl => nCl = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol
=> nH2 = 0,3 mol => V = 6,72 lit
=>C