Hoà tan hết hỗn hợp gồm Zn và Cu cần vừa đủ 200ml dung dịch H 2 S O 4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). V có giá trị là
A. 0,224 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 0,448 lít.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm Zn và Cu cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). V có giá trị là
A. 0,224 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Zn và Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224
B. 2,24
C. 4,48
D. 0,448
Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là
A. 6,72
B. 5,6
C. 11,2
D. 4,48
Đáp án B
Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol
=> V = 5,6 lít
Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là
A. 6,72 .
B. 5,6.
C. 11,2.
D. 4,48.
Đáp án B
Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol
=> V = 5,6 lít
Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là
A. 6,72 .
B. 5,6.
C. 11,2.
D. 4,48.
Đáp án B
Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol
=> V = 5,6 lít
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,112.
B. 0,224.
C. 0,448.
D. 0,896.
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 2). Hoà tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950ml dung dịch HNO3 2M sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn rất cẩn thận dung dịch X thu được 117,2 gam muối khan. Giá trị V là:
A. 8,86
B. 6,72
C. 7,84
D. 5,04
Đáp án : D
Ta có : nFe : nCu : nAl : nMg =1 : 1 : 2 : 2
=> nFe = nCu = 0,1 ; nAl = nMg = 0,2 mol
4 khí trong đó N2 và NO2 có số mol bằng nhau
=> có thể qui về N2O và NO với số mol lần lượt là x và y
n N O 3 m u ố i K L = ne KL = 3nFe + 2nCu + 3nAl + 2nMg = 1,5 mol
=> mmuối = mKL + m N O 3 m u ố i K L + m N H 4 N O 3
=> n N H 4 N O 3 = 0,025 mol
Bảo toàn N :
2 n N 2 O + n N O + 2 n N H 4 N O 3 + n N O 3 m u ố i K L = n H N O 3
=> 2x + y = 0,35 mol
Bảo toàn e :
2 n N 2 O + n N O + 2 n N H 4 N O 3 + n N O 3 m u ố i K L = n H N O 3
=> 8x + 3y = 1,3
=> x = 0,125 ; y = 0,1 mol
=> V = 5,04 lit
Chia 23,0 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Li thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được 1,12 lít khí N2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong nước thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A.4,48.
B. 11,20.
C.5,60.
D. 8,96.
Đáp án C
Vì khối lượng hỗn hợp kim loại ở hai phần bằng nhau và hóa trị của các kim loại trong hỗn hợp là duy nhất nên tổng số mol electron trao đổi ở hai phần là như nhau.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron ta có:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,896
C. 0,112
D. 0,224
Chọn A
nH2SO4 = 0,02 Þ nOH- trong X = 0,04 = nK + nNa Þ nH2 = 0,04/2 = 0,02
Þ V = 0,02x22,4 = 0,448