Chất nào sau đây được dùng để tẩy uế chuồng trại chăn nuối, cống rãnh, hố rác…?
A. Clo.
B. Axit clohiđric.
C. Natri clorua.
D. Clorua vôi.
Câu 8: Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2 được dùng để tẩy trắng sợi vải, giấy, tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng một nguyên tố trong hợp chất CaOCl2
\(M_{CaOCl_2}=40+16+35,5\times2=127\left(g\right)\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{127}\times100\%=31,496\%\)
\(\%O=\dfrac{16}{127}\times100\%=12,598\%\)
\(\%Cl=100\%-12,598\%-31,496\%=55,906\%\)
Clorua vôi là hóa chất có khả năng tẩy rửa, tẩy uế, sát khuẩn. Công thức hóa học của clorua vôi là:
A. Ca(ClO)2.
B. CaOCl2.
C. Ca(ClO3)2.
D. CaCl2.
Cho các phát biểu sau :
(1) Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại
(2) Nguyên tố flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất
(3) Trong tự nhiên, flo tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất
(4) Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
(5) Clorua vôi dùng trong việc tinh chế dầu mỏ
(6) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án C
(1) Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại
(2) Nguyên tố flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất
(4) Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
(5) Clorua vôi dùng trong việc tinh chế dầu mỏ
(6) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế
Cho các phát biểu sau
(1) Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại
(2) Nguyên tố flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất
(3) Trong tự nhiên, flo tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất
(4) Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
(5) Clorua vôi dùng trong việc tinh chế dầu mỏ
(6) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-4-5-6
ĐÁP ÁN C
Cho các phát biểu sau
(1) Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại
(2) Nguyên tố flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất
(3) Trong tự nhiên, flo tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất
(4) Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
(5) Clorua vôi dùng trong việc tinh chế dầu mỏ
(6) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-4-5-6
: Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là
A. mangan đioxit và axit clohiđric đặc.
B. mangan đioxit và axit sunfuric đặc.
C. mangan đioxit và axit nitric đặc.
D. mangan đioxit và muối natri clorua.
Hiđro clorua ( hcl ) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric ( 1 trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm ) . trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo ( ở đktc ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở đktc ) và khối lượng khí Hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .
1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
H2+Cl2->2HCl
\(n_{H_2}=67,2:22,4=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Cl_2}=3\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=3.22,4=67,2l\)
\(n_{HCl}=2n_{Cl_2}=2.3=6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=6.36,5=219g\)
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
b1: viết pthh
cl2+ h2-> 2hcl
b2: tính số mol cá chất dựa vào khối lượng hoăc thể tích đề bài cho
nH2= 67,2/224=3 mol
b3: dựa vào phương trình tính số mol các chất còn lại
theo pthh: ncl2=nh2=3 mol
nhcl=2nh2=3*2=6 mol
b4: tính khối lượng hoặc thể tích chất đề bài yêu cầu
=> Vcl2= 3*22,4=67,2l
mhcl=6* 36,5= 219g
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Bước 1: Tìm số mol chất đã cho trong đề bài.
nH2 = VH2/22,4 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
Bước 2: Viết PTHH, cân bằng.
H2 + Cl2 -> 2HCl
Bước 3: Từ hệ số trong PTHH => số mol chất cần tìm.
3 mol -> 3 mol -> 6 mol
Bước 4: Tính theo yêu cầu đề bài.
- VCl2 = nCl2 . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
* Bài giải hoàn chỉnh:
- nH2 = VH2/22,4 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
- H2 + Cl2 -> 2HCl
- 3 mol -> 3 mol -> 6 mol
- VCl2 = nCl2 . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
- mHCl = nHCl . MHCl = 6 . 36,5 = 219 (g)
Nếu bạn nào thắc mắc về câu trả lời của mk hay không hiểu chỗ nào, cứ việc bình luận. Mk sẽ nói rõ hơn! Mơn nhìu! >3<
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
Có: nH2= 67,2:22,4=3(mol)
PTPƯ: H2 + Cl2 --to--> 2 HCl
(mol) 1 1 2
(mol) 3 3 6
(l) 67,2 67,2 134,4
(g) 6 213 219
Bước 1: Viet PTHH
H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
Bước 2: Ta tính số mol các chất đã cho theo gia thiết
Số mol H2 la
\(n_{H_2}=\)\(V_{H_2}\): 22,4= 67,2 : 22,4 = 3 (mol)
Bước 3: Dựa vào PTHH, ta có thể tính số mol các chất còn lại
Theo PTHH: \(n_{H_2=}2n_{HCl}=3\cdot2=6\left(mol\right)\)
Bước 4: Tính khối lượng (m) hay thể tích (V) các chất cần tìm.
Thể tích Cl cần dùng là
\(V_{Cl}=n_{Cl}\cdot22,4=3\cdot22,4=67,2\left(l\right)\)
Khối lượng HCl thu được là
\(m_{HCl}=M_{HCl}\cdot n_{HCl}=36,5\cdot6=219\left(g\right)\)
Chúc bạn học giỏi.