II-Tự luận
Viết các PTHH theo sơ đồ sau:
N a C l → H C l → C l 2 → F e C l 3 → N a C l → N a O H .
1. cho các chất sau O2,H2,H2O,Cu, CaO ứng với nhau từng đôi một 1. hãy viết PTHH sảy ra (nếu có)
2.cho các chất O2,H2O,NaOH,NACL viết sơ đồ chuyễn hóa giữa các chất trên .công thức PTHH theo sơ đồ chuyễn hóa đó ?
3. cho m gam kt Na vào nước lấy dư,thu dduocj tối đa 6,72 lít H2 (đktc) .tính giá trị m ?
Bạn tự cân bằng nhé
1/O2+H2->H2O
Cu+O2->CuO
CaO+H2O->Ca(OH)2
2/O2->H2O->NaOH->NaCl
O2+H2->H2O
H2O+ Na->NaOH+ H2
NaOH+ HCl->NaCl+H2O
3/nH2=6,72/22,4=0,3mol
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,6 0,6 0,6 0,3 mol
mNa=0,6*23=13,8g
1. cho các chất sau O2,H2,H2O,Cu,CaO ứng với nhau từng đôi một 1. hãy viết PTHH sảy ra (nếu có)
2.cho các chất O2,H2O,NaOH,NACL viết sơ đồ chuyễn hóa giữa các chất trên .công thức PTHH theo sơ đồ chuyễn hóa đó ?
3. cho m gam kt Na vào nước lấy dư,thu dduocj tối đa 6,72 lít H2 (đktc) .tính giá trị m ?
giúp mình cần gấp lắm ...cảm ơn !
Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam 1 muối clorua vào H2O thu đc 200ml dd Y . Lấy 25ml dd Y tác dụng với dd AgNO3 dư thu đc 2,87 gam muối kết tủa trắng
a/ xác định ct của muối clorua đã dùng
b/ từ muối X viết các PTHH theo sơ đồ sau
X---NaOH-->Y1---H2O-->Y2---KOH-->Y3---G1(bay lên )
Y3---G2(bay lên )
Cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48(l) khí H2 (đktc)
a/ Viết PTHH. Biết sản phẩm chỉ còn một chất tan trong dung dịch là kẽm clorua ZnCl2.
b/ Tính khối lượng Zn phản ứng và ZnCl2 tạo thành.
c/ Khử 24g CuO bằng lượng khí H2 nói trên. Biết phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: CuO + H2 ----> Cu + H2O. Chất nào dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
a) Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
b) n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
n Zn=n ZnCl2=n H2=0,2(mol)
m Zn=0,2.65=13(g)
m Zncl2=0,2.136=27,2(g)
c) CuO+H2---->Cu+H2O
n CuO=24/80=0,3(mol)
--->CuO dư
n CuO=n H2=0,2(mol)
n CuO dư=0,3-0,2=0,1(g)
m CuO dư=0,1.80=8(g)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2____________0,2____0,2
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,2.\left(65+71\right)=27,2\left(g\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Ban đầu :0,3____0,2____________
Phứng: 0,2______0,2__________
Sau phứng :0,1___0___________
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
Vậy CuO dư
\(m_{CuO_{du}}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm các phần tử :
a) 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc 2 cực, 2 công tắc 3 cực, 3 đèn
b) Nêu nguyên lý làm việc của mạch điện trên
c) Hãy phân tích sơ đồ mạch điện đó
cho sơ đồ biến hóa sau
CaCO3 -> CaO -> A -> B -> C -> CaCO3 -> B
CaCO3 -> D -> C
hãy tìm các chất ứng với các chữ cái. biết rằng chúng là những chất khác nhau. viết các pthh thực hiện sơ đồ
\(CaCO_3->CaO->Ca\left(OH\right)_2->CaCl_2->Ca\left(NO_3\right)_2->CaCO_3->CaCl_2\)
\(CaCO_3->Ca\left(HCO_3\right)_2->Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CaCO_3-to>CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl->CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3->Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3->CaCO_3+2NaNO_3\)
\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+2HNO_3->Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O+2CO_2\)
giúp mình với!!!!
ta quy ước AA là hoa đỏ,aa là hoa trắng
sơ đồ 1:
P: AA x aa
G: A A x a a
F1: Aa -hoa đỏ- Aa
sơ đồ 2:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa(100% hoa hồng)
câu hỏi:1.tại sao G ở sơ đồ 1 thì có 2 A và 2a nhưng sơ đồ 2 thì chỉ có 1A và 1a?cách phân chia kiểu ấy là theo đặc điểm từng sơ đồ ạ(sơ đò 1 là giải thích quy luật phân ly,sơ đồ 2 là hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn)
2.G ở sơ đồ 1 là gen?G ở sơ đồ 2 là giao tử?
Báo cáo thực hành
Mạch điện gồm 2 côm tắc đơn điều khiển, 2 bóng đèn riêng biệt, mạch có 1 ổ điện ( yêu cầu sơ đồ lắp đặt) . Vẽ 2 dạng: 1 nơi điều khiển và 3 nơi điều khiển
I . Vẽ sơ đồ
1. Sơ đồ nguyên lý ( lý thuyết)
2. Sơ đồ lắp đặt ( thực hành)
II . Lặp bảng dự trù: vật liệu , dụng cụ, thiết bị, số liệu kỹ thuật
Hãy lập các PTHH theo sơ đồ sau đây :
a. FeO + Mn - - - > Fe + MnO
b. Fe2O3 + CO - - - > Fe + CO2
c. FeO + Si - - - > Fe SiO2
d. FeO + C - - - > Fe + CO
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang , phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện thép, chất nào là chất oxi hoá , chất nào là chất khử ?
a. FeO + Mn - - - > Fe + MnO
-->.....luyện thép , Mn là chất khử, FeO là chất oxi hóa
b. Fe2O3 + 3CO - - - >2 Fe + 3CO2
-->phản ứng trong quá trình luyện gang, Chất khử : CO2 , chất oxi hóa : Fe2O3
c. 2FeO + Si - - - > 2Fe+SiO2
-->luyện gang, Chất khử : Si, chất oxi hóa FeO
d. FeO + C - - - > Fe + CO
-->phản ứng trong quá trình luyện gang, Chất khử C, chất oxi hóa FeO