I. Chính tả.( Nghe –Viết) " Ông ngoại” ( tr34) ( 4điểm)
Từ đầu đến chữ cái đầu tiên
Bài tập: Điền vào chỗ trống " n" hay "l" ( 1điểm) Cái ... ọ …ục bình ...óng ....ánh ...ước ...on
I. Chính tả :
1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59 .
2. Điền vào chỗ trống l hay n ?
......ăm gian .....ều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
.....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
.....àn ao lóng .....ánh bóng trăng ....oe .
(Nguyễn Khuyến).
- GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
Con hãy điền l hay n vào những chỗ trống sau để hoàn thành đoạn thơ :
...ông trường Tam Đảo chạy quanh quanh
Dòng ...ước Quang Hà ...ấp ...ánh xanh
Bãi cỏ xanh nhấp nhô sóng ...ượn
Đàn cừu ...on gặm cỏ yên ...ành.
Đoạn thơ hoàn chỉnh là:
Nông trường Tam Đảo chạy quanh quanh
Dòng nước Quang Hà lấp lánh xanh
Bãi cỏ xanh nhấp nhô sóng lượn
Đàn cừu non gặm cỏ yên lành.
Nghe – viết: Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu)
? Tìm các dấu câu trong bài chính tả.
- Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ phải viết hoa và tên bài thơ : Cái, Mùa, Suốt, Trống, Bồng, Trong, Bọn, Chỉ.
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống, giải câu đố.
Lưng đằng.....ước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
Là………….
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên,
Là cái chân
Fill in the blanks with words from the unit. The first letter is already there.
(Điền vào chỗ trống với các từ trong bài học. Chữ cái đầu tiên được cho sẵn.)
1. I like sitting outside on my balcony when it's hot.
(Tôi thích ngồi bên ngoài trên ban công khi trời nóng.)
2. North, East, South, and W_______ are the four cardinal points of the compass.
3. After eating dinner, I do the d__________.
4. I live in the countryside. My v________ is very small. It only has a few houses and one store.
5. My house has a very big y____________. I like playing soccer there with my friends.
2. West | 3. dishes | 4. village | 5. yard |
2. North, East, South, and West are the four cardinal points of the compass.
(Bắc, Đông, Nam và Tây là bốn điểm chính của la bàn.)
3. After eating dinner, I do the dishes.
(Sau khi ăn tối, tôi rửa chén/ bát.)
4. I live in the countryside. My village is very small. It only has a few houses and one store.
(Tôi sống ở nông thôn. Làng tôi rất nhỏ. Nó chỉ có một vài ngôi nhà và một cửa hàng.)
5. My house has a very big yard. I like playing soccer there with my friends.
(Nhà tôi có một cái sân rất rộng. Tôi thích chơi bóng ở đó với bạn bè của tôi.)
Con điền ưi hay ươi vào chỗ trống sau:
Bé viết thư ... cho ông bà ngoại.
Câu hoàn chỉnh là :
Bé viết thư gửi cho ông bà ngoại.
Câu hỏi 5: Từ Hán Việt đồng nghĩa với từ "loài người" là từ "nhân ..........."
Câu hỏi 6: Điền đại từ vào chỗ trống trong câu ca dao: Cái có, cái vạc, cái nông. Sao ................... giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu: Sự ngạc nhiên cao độ gọi là ...................ửng sốt.
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "thắng" để được câu đúng: Thắng không kiêu, .................... không nản.
Câu hỏi 5:
Là từ "nhân loại"
Câu hỏi 6:
Sao..mày... giẫm lúa nhà ông hỡi cò?
Câu hỏi 7:
.....sửng sốt
Câu hỏi 8:
Thắng không kiêu,... thua... không nản.
Con điền an hay ang vào những chỗ trống sau
Đêm nay mẻ g... đầu tiên sẽ ra lò.
Ánh điện s...
chói một góc trời. Bỗng một hơi gió phát ra, réo ù ù. Những tí lửa bắn tóe vun vút, tới tấp như lửa đạn
cái nóng ng... độ từ trong lò thốc ra bỏng giãy.
Đoạn văn hoàn chỉnh là :
Đêm nay mẻ gang đầu tiên sẽ ra lò. Ánh điện sáng chói một góc trời. Bỗng một hơi gió phát ra, réo ù ù. Những tí lửa bắn tóe vun vút, tới tấp như lửa đạn. Cái nóng ngàn độ từ trong lò thốc ra bỏng giãy.
Trò chơi ô chữ
Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang :
Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)
Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L).
Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).
Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).
Dòng 5 : Vật dùng để viết chữ trên giấy (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ B).
Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thưòng dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H).
Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).
Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X).
Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ).
Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G).