18. Trong giảm phân , ở kỳ sau I và kỳ sau II có điềm giống nhau là :
A. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
C. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
D. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
18. Trong giảm phân , ở kỳ sau I và kỳ sau II có điềm giống nhau là :
A. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
C. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
D. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
Ở gà 2n = 78 .Một tế bào của gà đang phân chia ,cho biết số nhiễm sắc thể trong tế bào đó ở kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I,kì giữa giảm phân II là bao nhiêu, trạng thái đơn hay kép?
a) Kì giữa GPI: 2n NST kép -> Có 78 NST kép
b) Kì sau GPI: 2n NST kép -> Có 78 NST kép
c) Kì giữa GPII: 2n NST đơn -> Có 78 NST đơn
Nêu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, trạng thái nhiễm sắc, thể số cromatit, số tâm động ở kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối của quá trình nguyên phân (kẻ bảng)
Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau
(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4). Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
(7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một loài thực vật có 2n=14 Nhiễm sắc thể.Xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể số cromatit trong tế bào ở các kì của nguyên phân,giảm phân 1,2
Bài 1:
1.
Bộ NST của 1 loài là 2n = 14:
Ở kì giữa của nguyên phân 1 tế bào có :
14 NST kép
28 cromatit
14 tâm động
2. Tương tự
Bài 2:
1, Số đợt nguyên phân là x: 2x . 8 = 256 => x = 5
2, Số tế bào tạo ra là : 25 = 32 tế bào
a, Số cromatit ở kì giưa của các tế bào là : 16 . 32 = 512 cromatit
b, Số tâm động ở kì giữa của các tế bào : 8 . 32 =256
Số tâm động ở kì sau của tế bào : 16 . 32 = 512
c, Số nst ở kì sau của các tế bào : 16 . 32 = 512 nst đơn
NP: số NST và trạng thái : số cromatit:
Kì TG : 2n = 14 (kép) Kì TG : 4n = 28
kì đầu : 2n = 14(kép) Kì đầu : 4n = 28
Kì giữa : 2n = 14 (kép) kì giữa : 4n = 28
Kì sau : 4n = 28(đơn) kì sau : 0
kì cuối : 2n = 14(đơn) kì cuối : 0
GP1: số NST và trạng thái: số cromatit:
kì TG : 2n = 14(kép) kì TG : 4n = 28
kì đầu 1 : 2n = 14(kép) kì đầu 1: 4n = 28
kì giữa 1 : 2n =14 (kép) kì giữa 1 : 4n=28
kì sau 1: 2n =14 (kép) kì sau 1: 4n =28
kì cuối 1 : n=7 (kép) kì cuối 1 : 2n=14
GP2 : số NST và trạng thái: số cromatit:
Kì TG : n=7 (kép) kì TG : 2n=14
kì đầu 2 : n=7(kép) kì đầu 2: 2n=14
kì giữa 2 : n=7(kép) kì giữa 2 : 2n =14
kì sau 2 : 2n=14(đơn) kì sau 2 : 0
kì cuối 2: n=7(đơn) kì cuối 2 :0
Một loài thực vật có 2n=14 Nhiễm sắc thể.Xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể số cromatit trong tế bào ở các kì của nguyên phân,giảm phân 1,2
Quan sát hình 14.3, cho biết:
a) Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kỉ đấu I?
b) Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau.
c) Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân.
d) Kết quả của giảm phân II là gì? So sánh bỏ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân 1 và giảm phân II.
a) Giảm phân I gồm 4 kì: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I và kì cuối I. Ở kì đầu I, NST tiếp hợp tương ứng với nhau theo từng vế và xảy ra sự trao đổi chéo.
b) Ở kì giữa I, các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng. Ở kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của tế bào.
c) Kết quả của giảm phân I là tạo ra 2 tế bào có bộ NST đơn bội kép (n NST kép). Như vậy, từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số NSt đã giảm đi một nửa, từ 2n NST kép thành n NST kép.
d) Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST). Như vậy, sau khi giảm phân II diễn ra, số lượng NST ở mỗi tế bào đã giảm đi một nửa so với sau giảm phân I, từ n NST kép thành n NST đơn.
Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy 3840 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ mấy?
A. Kì sau, lần nguyên phân thứ 5
B. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 5
C. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 6
D. Kì đầu, lần nguyên phân thứ 6
Đáp án : C
Số tế bào ở lần nguyên phân quan sát là 3840 24 = 160
=> Tế bào đang ở lần nguyên phân thứ : log 2 ( 160 5 ) + 1 = 6
Vậy tê bào đang ở kì giữa lần nguyên phân thứ 6
Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể của quá trình nguyên phân ở một tế bào hãy xác định tên gọi các kì phân bào dựa vào đặc điểm bộ nhiễm sắc thể
Kỳ trung gian : 2n NST đơn tự nhân đôi -> kép
Kỳ đầu :2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào
Kỳ giữa ; 2n NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kỳ sau : 2n NST kép tách thành 2n NST đơn ở mỗi cực và phân li đống đều về 2 cực tế bào
Kỳ cuối : 2n NST đơn nằm gọn trong nhân mới , tế bào con được hình thành mang bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ
Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 2,25%
B. 7,2%
C. 9,0%
D. 4,5%
Chọn D
Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd
Xét riêng từng cặp
Bố Aa x mẹ Aa
Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :
10%Aa và 10%0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a
Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%
Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
Bố Bb x mẹ bb
Bố giảm phân bình thường cho b = 50%
Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :
Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9
Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45
Bố Dd x mẹ dd
2 bên giảm phân bình thường
Đời con dd = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%