Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 trong bình kín dung tích 10 lít rồi đưa nhiệt độ bình về 1270C. Khi đó áp suất khí trong bình là:
A. 8,2 atm
B. 0,82 atm
C. 2,46 atm
D. 1,64 atm
Este E no, đơn chức, mạch hở. Trong một bình kín chứa hơi E và khí O2 (dùng gấp đôi lượng cần phản ứng) ở nhiệt độ 109,2oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn E rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của E là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Chọn đáp án B
đốt E dạng C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → t o n C O 2 + n H 2 O
chọn n E = 1 m o l
⇒ n O 2 t r o n g b ì n h = 2 n O 2 c ầ n = 3 n - 2 m o l
điều kiện cùng T và V ⇒ n s a u : n t r ư ớ c = p s a u : p t r ư ớ c = 0 , 95 : 0 , 8
⇒ n s a u = 1 , 1875 × 3 n - 1 m o l = ∑ n C O 2 + n H 2 O + n O 2 c ò n d ư
⇄ 2n + (3n – 2) ÷ 2 = 1,1875 × (3n – 1)
⇒ n = 3 → CTPT của E là C 3 H 6 O 2 .
Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00C, 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì phần tram các khí tham gia phản ứng là
A. N2: 20%; H2:40%
B. N2: 30%; H2:20%
C. N2: 10%; H2:30%
D. N2: 20%; H2:20%
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và khí O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9°C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn chất X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm.
Chất X có công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. CH2O2
C. C4H8O2
D. C3H6O2
Đáp án D
phản ứng cháy
Với bài này, thông thường các bạn thường nghĩ tới tính được tổng số mol khí trước và sau phản ứng, tuy nhiên với dữ kiện giả thiết không đủ cho ta tính các số liệu trên trên.
Mà với tổng số mol khí trước phản ứng bất kì, trong điều kiện bình kín không thay đổi và nhiệt độ trước và sau phản ứng như nhau thì ta luôn có:
Do đó để cho đơn giản, ta chọn 1 mol CnH2nO2 ban đầu, khi đó:
⇔ n=3
Vậy X là C3H6O2.
Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi . Ở 00C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:
A. 6 : 10
B. 10 : 6
C. 10 : 9
D. 9 : 10
Đáp án C.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Vì có nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2
Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu= 4 mol
→nN2 pứ= 1.20%= 0,2 mol
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu 1 3 mol
Phản ứng 0,2 0,6 0,4 mol
Sau pứ 0,8 2,4 0,4 mol
nkhí sau pứ= 0,8 + 2,4 + 0,4= 3,6 mol
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về áp suất
Có 64 g khí oxi đựng trong một bình kín có thể tích 10 lít và áp suất là 2 atm. Nung nóng khí trong bình để áp suất tăng thêm 1,2 atm. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Coi bình không dãn nở vì nhiệt.
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. CH2O2
D. C2H4O2
Một khối khí đựng trong một bình kín có áp suất 1 atm ở 7°C . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm?
Áp dụng biểu thức định luật Sác - lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Rightarrow T2=\dfrac{T1\cdot p2}{p1}=\dfrac{1,5\cdot280}{1}=420\left(K\right)\)
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 27 oC, áp suất trong bình là 1,1 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,3 atm. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C2H4O2
C. CH2O2
D. C3H6O2
Đáp án : A
CnH2nO2 + (1,5n – 1) O2 -> nCO2 + nH2O
1 mol -> (1,5n – 1) -> n -> n
Xét 1 mol X
=> n O 2 = 2(1,5n – 1) = (3n – 2) (mol)
=> sau phản ứng còn (1,5n – 1) mol O2
nđầu = (1 + 3n – 2) = 3n – 1
nsau = 1,5n – 1 + n + n = 3,5n – 1
Vì PV = nRT. Do T , V không đổi
=> Pt/nt = Ps/n
=> 1,3.(3n – 1) = 1,1.(3,5n – 1)
=> n = 4
=>C4H8O2
Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X(CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Chọn đáp án B
Nhận xét: tất cả các chất trong X đều có công thức dạng C H 2 n O 2