Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
A. C6H6
B. C6H12
C. C8H8
D. C8H10
Một hidrocacbon A tác dụng với H2/Ni, đun nóng, theo tỉ lệ 1 : 3 tạo thành hidrocabon no B. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Tỉ khối của B đối với hidro là 42. Vậy CTPT của A và B là
A. C6H12 và C6H6
B. C6H6 và C6H12
C. C6H10 và C6H12
D. C6H6 và C6H14
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi công thức B là CxHy.
Ta có: MB = 42.2 = 84.
Mặt khác 12x : y = 6 : 1 => y = 2x mà 12x + y =84 => x = 6 và y =12.
Theo đề ra, X là hidrocacbon no nên B là xiclohexan.
Vậy A là C6H6
Hỗn hợp X gồm H2 , CnH2n và CnH2n-2 (hai Hidrocacbon đều mạch hở , n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 = 7.8 .Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hh Y có tỉ khối với X là 20/9 . Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của 2 Hidrocacbon trong X và tính thành phần % thể tích của mỗi chất trong hh X
Một chất hữu cơ Y có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 52,17%C, 13,03%H, phần còn lại là của O. Xác định CTPT của Y, biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 1,59
$\%O = 100\% -52,17\% - 13,03\% = 34,8\%$
$M_Y = 29.1,59 = 46(g/mol)$
CTPT :$C_xH_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{12x}{52,17} = \dfrac{y}{13,03} = \dfrac{16z}{34,8} = \dfrac{46}{100}$
Suy ra : x = 2 ; y = 6 ; z = 1
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Xác định CTCT của các ankan sau:
1) Một ankan có thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon là 84%
2) Hidrocacbon X có thành phần phần trăm theo khối lượng của hidro là 17,24%
3) Hidrocacbon X có tỉ lệ mC : mH = 36 : 7
4) Ankan X có CTĐGN là CH3
5) 14,4 gam ankan X ở 27,3oC, 2 atm chiếm thể tích 2,464 lít
6) 0,88 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,64 gam oxi trong cùng điều kiện
1) Đặt CTPT của ankan là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=84\%\Leftrightarrow n=7\left(t/m\right)\)
Vậy ankan là C7H16
2) Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2n+2}{14n+2}.100\%=17,24\%\Leftrightarrow n=4\left(t/m\right)\)
Vậy X là C4H10
3) Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12n}{2n+2}=\dfrac{36}{7}\Leftrightarrow n=6\left(t/m\right)\)
Vậy X là C6H14
4) Đặt CTPT của X là \(\left(CH_3\right)_n\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow3n=2n+2\Leftrightarrow n=2\left(t/m\right)\)
Vẫy X là C2H6
5) \(n_{ankan}=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2.2,464}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{14,4}{0,2}=72\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N,n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=72\Leftrightarrow n=5\left(t/m\right)\)
Vậy X là C5H12
6) \(n_A=n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=44\Leftrightarrow n=3\left(t/m\right)\)
Vậy A là C3H8
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 49 thành phần % theo khối lượng các nguyên tố của X là 2,04% H và 32,65%S, còn lại là oxi .Xác định công thức hóa học X
Gọi CTHH của X là: \(H_xS_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,04\%}{1}:\dfrac{32,65\%}{32}=2,04:1,02=2:1\)
\(\Rightarrow CTHH:H_2S\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 tới 6. X là?
A. Hexan
B. Hexametylen benzen
C. Toluen
D. Hex-2-en
Đáp án B
Đặt công thức X là CxHy. Phản ứng:
Tacó:
Công thức thực nghiệm (C2H3)n
Vì tỉ khối hơi X so với không khí trong khoảng 5 đến 6 nên ta có:
Do đó công thức phân từ thỏa mãn là C12H18
Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất suy ra X là Hexametylen benzen
Hỗn hợp khí X chứa H 2 và một hidrocacbon không no có 1 liên kết đôi. Tỉ khối của X đối với H 2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H 2 là 15. Công thức phân tử của anken là?
A. C H 4
B. C 2 H 4
C. C 3 H 6
D. C 3 H 8
Hỗn hợp Y không làm mất màu nước Brom, suy ra Hidrocacbon không no phản ứng hết thành hidrocacbon no, H 2 còn dư.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m Y
C n H 2 n + H 2 → C n H 2 n + 2
Giả sử số mol Y là 3 mol, số mol của X là 5 mol.
Khi đó số mol X giảm sau phản ứng chính là số mol H2 phản ứng và cũng là số mol của Hidrocacbon.
⇒ n X g i a m = 5-3 = 2 mol
⇒ n H 2 (bđ) = 5-2 = 3 mol
⇒ 16 M − 18 = 2 3 ⇒ M = 42 ⇒ 14 n = 42 ⇒ n = 3
Vậy CTPT của anken là C 3 H 6 .
⇒ Chọn C.
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai ạnđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4.Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (dktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4.
B. 13,44.
C. 5,6.
D. 11,2.
Đáp án D
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mX=mY=>nX.MX=nY.MY ⇔ 2.4,7.4 =nY.9,4.4 ó nY= 1.
nX - nY = n H2 phản ứrng = nancol sinh ra